Bộ 4 丿 phiệt, triệt [9, 10] U+4E58
Show stroke order thừa, thặng
 chéng,  shèng
♦ (Động) Cưỡi, đóng. ◎Như: thừa mã đóng xe vào ngựa.
♦ (Động) Lên. ◇Sử Kí : Lệnh giáp tốt giai phục, sử lão nhược nữ tử thừa thành , 使 (Điền Đan truyện ) Sai quân sĩ mang áo giáp đều nấp kín, để những người già yếu, đàn bà con gái lên thành.
♦ (Động) Đi, ngồi, đáp (xe cộ, tàu bè ...) Như thừa chu đi thuyền, thừa phù đi bè.
♦ (Động) Nhân, lợi dụng. ◎Như: thừa phong phá lãng lợi dụng gió rẽ sóng, thừa thắng truy kích thừa thắng đuổi đánh.
♦ (Động) Tiến công, truy kích, đuổi theo. ◇Sử Kí : Sở binh bất lợi, Hoài Âm Hầu phục thừa chi, đại bại Cai Hạ , , (Cao Tổ bản kỉ ) Quân Sở không thắng nổi, Hoài Âm Hầu tiến lên, đánh quân Sở đại bại ở Cai Hạ.
♦ (Danh) Tính nhân. ◎Như: thừa pháp phép tính nhân.
♦ (Danh) Bực. § Phật học chia bực cao bực thấp. ◎Như: tiểu thừa bực tu chỉ tự độ được mình, như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, đại thừa bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người. Nhà Đường bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là thượng thừa cũng bắt chước nghĩa ấy.
♦ Một âm là thặng. (Danh) Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một thặng. ◎Như: thiên thặng chi quốc nước có số nghìn cỗ xe, bách thặng chi gia nhà có trăm cỗ xe.
♦ (Danh) Đời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là thặng.
♦ (Danh) Bốn. ◇Mạnh Tử : Phát thặng thỉ nhi hậu phản (Li Lâu thượng ) Bắn bốn tên rồi sau trở lại.
♦ (Danh) Sách vở, những sách ghi chép mọi việc. ◎Như: Tấn chi thặng sách chép việc nước Tấn, gia thặng gia phả.
♦ (Giới) Nhân lúc. ◎Như: thừa hứng nhi lai nhân hứng mà lại.
1. [大乘] đại thừa 2. [陪乘] bồi thặng 3. [照乘珠] chiếu thừa châu 4. [史乘] sử thặng 5. [三乘] tam thừa 6. [卒乘] tốt thặng 7. [乘機] thừa cơ 8. [乘興而來] thừa hứng nhi lai 9. [乘虛] thừa hư 10. [乘令] thừa lệnh 11. [乘涼] thừa lương 12. [乘凉] thừa lương 13. [乘龍] thừa long 14. [乘方] thừa phương 15. [乘風破浪] thừa phong phá lãng 16. [乘勝] thừa thắng 17. [乘勢] thừa thế 18. [乘除] thừa trừ