Bộ 9 人 nhân [3, 5] U+4EE5
Show stroke order
 yǐ
♦ (Động) Lấy, dùng, làm. ◎Như: dĩ lễ đãi chi lấy lễ mà tiếp đãi, dĩ thiểu thắng đa lấy ít thắng nhiều.
♦ (Giới) Vì, do, theo, bằng. ◇Luận Ngữ : Quân tử bất dĩ ngôn cử nhân, bất dĩ nhân phế ngôn , (Vệ Linh Công ) Người quân tử không vì lời nói (khéo léo, khoe khoang) mà đề cử người (không tốt), không vì người (phẩm hạnh xấu) mà chê bỏ lời nói (phải).
♦ (Giới) Theo, bằng. ◇Mạnh Tử : Sát nhân dĩ đĩnh dữ nhận, hữu dĩ dị hồ? , (Lương Huệ Vương thượng ) Giết người bằng gậy hay bằng mũi nhọn, có khác gì nhau đâu?
♦ (Giới) Thêm vào các từ chỉ phương hướng (trái, phải, trên, dưới, trước, sau) để biểu thị vị trí hoặc giới hạn. ◎Như: tự cổ dĩ lai từ xưa tới nay, dĩ tây 西 về phía tây, giá cách tại nhất thiên nguyên dĩ thượng giá từ một ngàn nguyên trở lên.
♦ (Liên) Mà. ◇Thi Kinh : Chiêm vọng phất cập, Trữ lập dĩ khấp , (Bội phong , Yến yến ) Trông theo không kịp, Đứng lâu mà khóc.
♦ (Liên) Và, với. ◇Hàn Dũ : Phàm kim chi nhân cấp danh dĩ quan Tất cả những người đời nay đều gấp cầu danh vọng và quan tước.
♦ (Danh) Lí do. ◇Lí Bạch : Cổ nhân bỉnh chúc dạ du, lương hữu dĩ dã , (Xuân dạ yến đào lý viên tự ) Cổ nhân đốt đuốc chơi đêm, thật có nguyên do vậy.
♦ (Danh) Họ .
♦ § Thông .
1. [不知所以] bất tri sở dĩ 2. [以毒治毒] dĩ độc trị độc 3. [以故] dĩ cố 4. [以至] dĩ chí 5. [以下] dĩ hạ 6. [以後] dĩ hậu 7. [以一當十] dĩ nhất đương thập 8. [以卵投石] dĩ noãn đầu thạch 9. [以上] dĩ thượng 10. [以前] dĩ tiền 11. [以致] dĩ trí 12. [加以] gia dĩ 13. [可以] khả dĩ 14. [難以想像] nan dĩ tưởng tượng 15. [所以] sở dĩ 16. [自以為是] tự dĩ vi thị