Bộ 9 人 nhân [5, 7] U+4F5A
Show stroke order dật, điệt
 yì,  dié
♦ (Động) Ở ẩn, lánh đời. ◇Mạnh Tử : Di dật nhi bất oán, ách cùng nhi bất mẫn , (Vạn Chương hạ ) (Liễu Hạ Huệ) lúc bị phế bỏ mà lui về ẩn dật, ông chẳng tỏ lòng oán hận; trong cảnh khốn cùng, ông cũng chẳng lo buồn.
♦ (Động) Trốn chạy, đào vong. ◇Tân Đường Thư : Mã khốn tư dật, nhân cùng tư trá , (Tống Vụ Quang truyện ).
♦ (Động) Yên vui, an lạc. ◇Ngụy Nguyên : Yêu kì quy lộ nhi tiệt chi, dụ kì cận thành nhi thủ chi, dật năng lao chi, bão năng cơ chi , , , (Thánh vũ kí , Quyển thập tứ).
♦ (Động) Mất, tán thất. ◎Như: tán dật tán thất.
♦ (Động) Vượt qua, siêu việt. § Thông dật .
♦ (Hình) Bị mất. ◎Như: dật thư sách cổ đã thất tán.
♦ (Hình) Tốt, đẹp. § Thông diễm . Xem dật nữ .
♦ (Hình) Dâm. ◇Lục Giả : Kiểm gian tà, tiêu dật loạn , (Tân ngữ , Đạo cơ ).
♦ (Hình) Buông thả, phóng đãng. § Thông dật . ◎Như: dật nhạc nhạc phóng đãng, buông lung, dật du chơi bời phóng túng.
♦ (Danh) Lỗi lầm. ◇Thương quân thư : Dâm tắc sanh dật (Khai tắc ) Quá độ thì sinh ra lầm lỗi.
♦ (Danh) Họ Dật.
♦ Một âm là điệt. (Phó) Lần lượt, thay đổi nhau. § Thông điệt . ◇Sử Kí : Tứ hải điệt hưng, canh vi bá chủ , (Thập nhị chư hầu niên biểu tự ).
1. [佚遊] dật du 2. [佚女] dật nữ