Bộ 9 人 nhân [6, 8] U+4F86
來
lai, lãi来
lái,
lài
♦ (Động) Đến. § Đối lại với
khứ 去,
vãng 往. ◎Như:
xa lai liễu 車來了 xe đến rồi. ◇Luận Ngữ
論語:
Hữu bằng tự viễn phương lai, bất diệc lạc hồ? 有朋自遠方來,
不亦樂乎 (Học nhi
學而) Có bạn từ nơi xa đến, cũng chẳng vui ư?
♦ (Động) Tới nay. ◎Như:
tự cổ dĩ lai, hồng nhan đa bạc mệnh 自古以來,
紅顏多薄命 từ xưa đến nay, những kẻ má hồng thường bạc mệnh. ◇Mạnh Hạo Nhiên
孟浩然:
Dạ lai phong vũ thanh, Hoa lạc tri đa thiểu 夜來風雨聲,
花落知多少 (Xuân hiểu
春曉) Từ hồi đêm đến giờ (nghe) tiếng mưa gió, Hoa rụng không biết nhiều hay ít?
♦ (Động) Xảy ra, đã đến. ◎Như:
vấn đề lai liễu 問題來了 xảy ra vấn đề rồi đấy.
♦ (Động) Làm (dùng thay cho một số động từ để nói vắn tắt). ◎Như:
lai nhất bàn kì 來一盤棋 chơi một ván cờ,
giá giản đan, nhượng ngã lai 這簡單,
讓我來 cái đó dễ mà, để tôi làm cho.
♦ (Hình) Sẽ đến, về sau. ◎Như:
lai niên 來年 sang năm,
lai nhật 來日 ngày sau,
lai sanh 來生 đời sau.
♦ (Hình) Khoảng chừng (dùng với số lượng). ◎Như:
tam thập lai tuế 三十來歲 khoảng ba mươi tuổi,
nhị thập lai cân 二十來斤 chừng hai chục cân.
♦ (Trợ) Đặt sau tính từ hoặc động từ, biểu thị: từ đó ... về sau. ◇Đỗ Phủ
杜甫:
Tiểu lai tập tính lãn 小來習性懶 (Tống Lí Hiệu Thư
送李校書) Từ nhỏ, tính vốn lười. ◇Bạch Cư Dị
白居易:
Khứ lai giang khẩu thủ không thuyền, Nhiễu thuyền minh nguyệt giang thủy hàn 去來江口守空船,
繞船明月江水寒 (Tì bà hành
琵琶行) Từ khi (người đó) đi đến nay, tôi ở cửa sông giữ con thuyền không, Quanh thuyền trăng sáng trải trên dòng sông lạnh.
♦ (Trợ) Đặt trước động từ, biểu thị ý nguyện. ◎Như:
nhĩ lai khán điếm 你來看店 anh coi tiệm,
đại gia lai tưởng tưởng biện pháp 大家來想想辦法 mọi người sẽ nghĩ cách.
♦ (Trợ) Đặt sau động từ: đến, để. ◎Như:
tha hồi gia khán gia nương lai liễu 他回家看爹娘來了 anh ấy về nhà để thăm cha mẹ.
♦ (Trợ) Đi liền với
đắc 得,
bất 不, biểu thị "có thể" hay "không thể". ◎Như:
giá sự ngã tố đắc lai 這事我做得來 việc này tôi làm được,
Anh ngữ ngã thuyết bất lai 英語我說不來 tôi không biết nói tiếng Anh.
♦ (Trợ) Dùng sau số từ, dùng để liệt kê: một là ..., hai là ..., v.v. ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
Trí Thâm nhất lai đỗ lí vô thực, nhị lai tẩu liễu hứa đa trình đồ, tam giả đương bất đắc tha lưỡng cá sanh lực, chỉ đắc mại cá phá trán, tha liễu thiền trượng tiện tẩu 智深一來肚裏無食,
二來走了許多程途,
三者當不得他兩個生力,
只得賣個破綻,
拖了禪杖便走 (Đệ lục hồi) Lỗ Trí Thâm một là bụng đói, hai là đi đường xa, ba là không đương nổi hai người sung sức, nên đành chờ một miếng hở, gạt thiền trượng rồi chạy.
♦ (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị thúc giục, khuyến nhủ. ◇Đào Uyên Minh
陶淵明:
Quy khứ lai hề, điền viên tương vu, hồ bất quy 歸去來兮,
田園將蕪,
胡不歸 (Quy khứ lai từ
歸去來辭) Về đi thôi hề, ruộng vườn sắp hoang vu, sao không về.
♦ (Trợ) Dùng làm chữ đệm trong câu. ◎Như:
chánh nguyệt lí lai, đào hoa khai 正月裡來,
桃花開 tháng giêng, hoa đào nở,
bất sầu cật lai, bất sầu xuyên 不愁吃來,
不愁穿 không lo ăn, chẳng lo mặc.
♦ (Danh) Họ
Lai.
♦ Một âm là
lại. (Động) Yên ủi, vỗ về. § Thông
徠.
1.
[本來面目] bổn lai diện mục 2.
[本來] bổn lai, bản lai 3.
[否極泰來] bĩ cực thái lai 4.
[近悅遠來] cận duyệt viễn lai 5.
[近來] cận lai 6.
[顧得過來] cố đắc quá lai 7.
[顧不過來] cố bất quá lai 8.
[古來] cổ lai 9.
[夜來香] dạ lai hương 10.
[下來] hạ lai 11.
[向來] hướng lai 12.
[起來] khởi lai 13.
[來稿] lai cảo 14.
[來由] lai do 15.
[來緣] lai duyên 16.
[來回] lai hồi 17.
[來歷] lai lịch 18.
[來源] lai nguyên 19.
[來日] lai nhật 20.
[來日方長] lai nhật phương trưởng 21.
[來年] lai niên 22.
[來訪] lai phỏng 23.
[來生] lai sanh, lai sinh 24.
[來世] lai thế 25.
[來書] lai thư 26.
[來著] lai trước 27.
[來往] lai vãng 28.
[亂鬨不過來] loạn hống bất quá lai 29.
[忙不過來] mang bất quá lai 30.
[慢慢來] mạn mạn lai 31.
[外來] ngoại lai 32.
[原來] nguyên lai 33.
[再來] tái lai 34.
[將來] tương lai 35.
[乘興而來] thừa hứng nhi lai 36.
[往者不可及來者猶可待] vãng giả bất khả cập...