Bộ 10 儿 nhân [9, 11] U+515C
Show stroke order đâu
 dōu
♦ (Danh) Mũ trụ đội lúc ra trận ngày xưa, thường gọi là đâu mâu .
♦ (Danh) Một thứ mũ hình giống mũ trụ. ◇Hồng Lâu Mộng : Kiến Thám Xuân chánh tòng Thu Sảng trai xuất lai, vi trước đại hồng tinh tinh chiên đẩu bồng, đái trước quan âm đâu , , (Đệ tứ thập cửu hồi) Thấy Thám Xuân vừa từ Thu Sảng Trai ra, khoác áo tơi bằng da đười ươi màu đỏ, đội mũ quan âm.
♦ (Danh) Áo yếm, tấm khăn quấn trước ngực, dải lưng. ◎Như: đỗ đâu áo yếm, vải quấn bụng, vi đâu khăn che ngực quấn cổ (dùng cho trẻ em khi ăn).
♦ (Danh) Túi, bọc (trên quần áo). ◎Như: khố đâu túi quần. ◇Thủy hử truyện : Hựu thưởng liễu biệt nhân đổ đích thập lai lưỡng ngân tử, đô lâu tại bố sam đâu lí , (Đệ tam thập bát hồi) Lại đoạt lấy gần mười lạng bạc của con bạc khác, túm cả vào trong bọc áo vải.
♦ (Danh) Kiệu tre. ◇Mã Trí Viễn : Thúy kiệu hương đâu (Hán cung thu ) Kiệu thúy kiệu hương.
♦ (Danh) Âm nhạc của một dân tộc thiểu số ở phương Nam Trung Quốc thời xưa.
♦ (Động) Mê hoặc.
♦ (Động) Che, trùm.
♦ (Động) Tụ họp.
♦ (Động) Ôm, đùm, bọc. ◇Tây du kí 西: Tha khước xuyến chi phân diệp, xao liễu tam cá quả, đâu tại khâm trung , , (Đệ nhị thập tứ hồi) (Hành Giả) chui cành rẽ lá, khều được ba trái (nhân sâm), bọc trong vạt áo.
♦ (Động) Vòng quanh, xoay vòng. ◎Như: phi cơ đâu quyển tử máy bay lượn vòng.
♦ (Động) Gánh vác, chịu trách nhiệm. ◎Như: nhược hữu vấn đề ngã đâu trước nếu có vấn đề gì tôi chịu trách nhiệm.
♦ (Động) Quắp lấy, quơ lấy, bắt.
♦ (Động) Vá, sửa lại chỗ hư rách, tu bổ. ◇Thang Hiển Tổ : Cha đầu cân phá liễu tu, ngoa đầu trán liễu đâu , (Mẫu đan đình ) Khăn đầu của ta rách đã sửa, mũi giày ủng hở đã vá.
♦ (Động) Dẫn, dẫn dụ.
♦ (Động) Chèo kéo, dạm bán. ◎Như: đâu thụ chào hàng.
♦ (Động) Giương, dùng sức kéo căng (cương ngựa, bắn tên...). ◇Tây du kí 西: Thị vi thần đâu cung nhất tiễn, xạ đảo mãnh hổ , (Đệ nhị hồi) Hạ thần giương cung, chỉ một mũi tên bắn ngã con mãnh hổ.
♦ (Động) Múc. ◇Thủy hử truyện : Nhất cá khách nhân tiện khứ yết khai dũng cái, đâu liễu nhất biều, nã thượng tiện cật 便, , 便 (Đệ thập lục hồi) Một người khách liền mở nắp thùng, múc một gáo, cầm lên định uống.
1. [兜捕] đâu bộ 2. [兜鍪] đâu mâu 3. [兜售] đâu thụ