Bộ 16 几 kỉ [1, 3] U+51E1
Show stroke order phàm
 fán
♦ (Phó) Nói chung, đại khái, hễ. ◎Như: phàm thị hữu sanh mệnh chi vật, đô xưng sanh vật , mọi vật hễ có mạng sống, đều gọi là sinh vật.
♦ (Phó) Gồm, tổng cộng, hết thảy. ◇Sử Kí : Hán Vương bộ ngũ chư hầu binh, phàm ngũ thập lục vạn nhân, đông phạt Sở , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hán Vương dẫn quân năm nước, gồm năm mươi sáu vạn người, tiến sang đông đánh Sở.
♦ (Hình) Hèn, tầm thường, bình thường. ◎Như: phàm dân dân hèn, phàm nhân người thường.
♦ (Hình) Thuộc về trần gian, thế tục. ◇Tây du kí 西: Khứ thì phàm cốt phàm thai trọng, Đắc đạo thân khinh thể diệc khinh , (Đệ nhị hồi) Lúc đi xương tục mình phàm nặng, Đắc đạo rồi thân thể đều nhẹ nhàng.
♦ (Danh) Cõi phàm, khác nơi tiên cảnh. ◎Như: tiên phàm lộ cách cõi tiên và cõi đời cách xa nhau.
♦ (Danh) Một kí hiệu ghi nhạc của dân Trung Quốc.
1. [大凡] đại phàm 2. [但凡] đãn phàm 3. [不凡] bất phàm 4. [平凡] bình phàm 5. [凡近] phàm cận 6. [凡骨] phàm cốt 7. [凡骼] phàm cách 8. [凡民] phàm dân 9. [凡例] phàm lệ 10. [凡人] phàm nhân 11. [凡眼] phàm nhãn 12. [凡夫] phàm phu 13. [凡俗] phàm tục 14. [凡才] phàm tài