Bộ 18 刀 đao [8, 10] U+5254
Show stroke order dịch, thế
 tī,  tì
♦ (Động) Cắt xé xương thịt. ◇Thư Kinh : Phần chích trung lương, khô dịch dựng phụ , (Thái thệ thượng ).
♦ (Động) Gỡ, xé, lóc, róc. ◎Như: dịch nhục lóc thịt, bả cốt đầu dịch đắc can can tịnh tịnh róc xương sạch sẽ.
♦ (Động) Xỉa, cạy, khêu. ◎Như: dịch nha xỉa răng. ◇Hồng Lâu Mộng : Chí bình hậu, trùng dịch liễu đăng, phương tài thụy hạ , , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Đến sau bình phong, khêu lại đèn, rồi mới đi ngủ.
♦ (Động) Loại bỏ, trừ khử. ◎Như: dịch trừ ác tập trừ bỏ thói xấu. ◇Hồng Lâu Mộng : Sấn kim nhật thanh tịnh, đại gia thương nghị lưỡng kiện hưng lợi dịch tệ đích sự tình, dã bất uổng thái thái ủy thác nhất tràng , , (Đệ ngũ thập lục hồi) Nhân hôm nay vắng vẻ, mọi người cùng bàn đôi việc, làm thế nào tăng thêm lợi ích trừ bỏ tệ hại, để khỏi phụ lòng ủy thác của bà.
♦ (Động) Khơi thông. ◇Hoài Nam Tử : Dịch hà nhi đạo cửu kì (Yếu lược ).
♦ (Động) Chạm, khắc. ◇Thủy hử truyện : Bổn thân tính Kim, song danh Đại Kiên, khai đắc hảo thạch bi văn, dịch đắc hảo đồ thư, ngọc thạch, ấn kí , , , , , (Đệ tam thập bát hồi) Người này họ Kim, tên kép là Đại Kiên, mở ngôi hàng khắc bia, chạm trổ các con dấu ngọc ngà rất giỏi.
♦ (Động) Chọn, nhặt.
♦ (Động) Dựng lên, dựng đứng. ◇Thủy hử truyện : Thuyết ngôn vị liễu, chỉ kiến Lâm Xung song mi dịch khởi, lưỡng nhãn viên tĩnh , , (Đệ thập cửu hồi) Lời nói chưa dứt thì thấy Lâm Xung đôi mày dựng ngược, hai mắt trợn tròn.
♦ (Động) Quấy động.
♦ (Động) Nhìn giận dữ, tật thị. § Thông dịch .
♦ Một âm là thế. (Động) Cạo, cắt. § Thông thế . ◇Bắc sử : Phụ mẫu huynh đệ tử, tắc thế phát tố phục , (Xích Thổ truyện ).