Bộ 28 厶 khư [3, 5] U+53BB
Show stroke order khứ, khử, khu
 qù
♦ (Động) Đi. § Tự đây mà đi tới kia gọi là khứ , đối với lai . ◎Như: khứ học hiệu đi tới trường. ◇Lí Bạch : Công thành khứ Ngũ Hồ (Tặng Vi bí thư Tử Xuân ) Công nghiệp đã làm nên, đi (ngao du) Ngũ Hồ.
♦ (Động) Từ bỏ, rời bỏ. ◎Như: khứ chức từ bỏ chức vụ, khứ quốc rời xa đất nước.
♦ (Động) Chết. ◇Thang Hiển Tổ : Đỗ Nha tiểu thư khứ tam niên (Mẫu đan đình ) Tiểu thư Đỗ Nha mất đã ba năm.
♦ (Động) Cách khoảng. ◎Như: khứ cổ dĩ viễn đã cách xa với cổ xưa. ◇Lí Bạch : Liên phong khứ thiên bất doanh xích (Thục đạo nan ) Những ngọn núi liền nhau cách trời không đầy một thước.
♦ (Động) Vứt bỏ. ◎Như: khứ thủ bỏ và lấy. ◇Trang Tử : Li hình khứ trí (Đại tông sư ) Lìa hình vứt trí. ◇Hán Thư : Đắc Hán thực vật giai khứ chi (Hung nô truyện thượng ) Được đồ ăn của Hán đều vứt đi.
♦ (Động) Bỏ mất. ◇Sử Kí : Tư nhân giả, khứ kì cơ dã , (Lí tướng quân truyện ) Cứ chờ đợi (nay lần mai lữa) thì sẽ bỏ mất thời cơ.
♦ (Hình) Đã qua. ◎Như: khứ niên năm ngoái.
♦ (Danh) Một trong bốn thanh bình, thượng, khứ, nhập , , , . Chữ đọc âm như đánh dấu sắc là khứ thanh .
♦ (Danh) Họ Khứ.
♦ (Trợ) Biểu thị sự việc đang tiến hành. ◎Như: thướng khứ đi lên, tiến khứ đi vào. ◇Tô Thức : Chỉ khủng dạ thâm hoa thụy khứ (Hải đường ) Đêm thâu chỉ ngại hoa yên giấc.
♦ (Trợ) Trợ động từ: để. ◎Như: đề liễu nhất dũng thủy khứ kiêu hoa xách một thùng nước để tưới hoa.
♦ Một âm là khử. (Động) Trừ đi, khử đi. ◇Sử Kí : Công Thúc vi tướng, thượng Ngụy công chúa, nhi hại Ngô Khởi. Công Thúc chi bộc viết: Khởi dị khử dã , , . : (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Công Thúc làm tướng quốc, cưới công chúa (vua) Ngụy và gờm Ngô Khởi. Đầy tớ của Công Thúc nói: Trừ khử Khởi cũng dễ.
♦ Một âm là khu. § Thông khu .
1. [大去] đại khứ 2. [下去] hạ khứ 3. [去年] khứ niên 4. [去世] khứ thế 5. [去勢] khử thế 6. [老去] lão khứ 7. [過意不去] quá ý bất khứ 8. [過去] quá khứ 9. [說得過去] thuyết đắc quá khứ