Bộ 30 口 khẩu [7, 10] U+54E5
Show stroke order ca
 gē
♦ (Danh) Khúc hát. § Chữ viết cổ của ca .
♦ (Danh) Tiếng xưng hô: Anh. § Em gọi anh (cùng cha mẹ) là ca. ◎Như: đại ca anh cả.
♦ (Danh) Tiếng xưng hô gọi huynh trưởng (cùng họ hàng thân thích) là ca. ◎Như: thúc bá ca .
♦ (Danh) Tiếng gọi tôn xưng người nam tính cùng lứa. ◇Thủy hử truyện : Cảm vấn a ca, nhĩ tính thập ma? , (Đệ tam hồi) Dám hỏi đàn anh họ gì?
♦ (Danh) Đặc chỉ xưng hô của con gái đối với người yêu (nam tính).
♦ (Danh) Đời Đường thường xưng cha là ca. ◇Cựu Đường Thư : Huyền Tông khấp viết: Tứ ca nhân hiếu : (Vương Cư truyện ) Huyền Tông khóc, nói: Cha là người nhân từ hiếu thuận. § Tứ ca chỉ Duệ Tông, là cha của Huyền Tông, con thứ tư của Vũ Hậu.
♦ (Danh) Gọi tắt của ca diêu , đồ gốm sứ trứ danh đời Tống.
♦ (Trợ) Ngữ khí từ. § Tương đương với a , a . Thường xuất hiện trong những hí khúc thời Tống, Nguyên.
1. [鸚哥] anh ca 2. [大哥] đại ca 3. [墨西哥] mặc tây ca