Bộ 39 子 tử [4, 7] U+5B5D
Show stroke order hiếu
 xiào
♦ (Động) Cúng bái, tế tự. ◇Luận Ngữ : Tử viết: Vũ, ngô vô gián nhiên hĩ. Phỉ ẩm thực nhi trí hiếu hồ quỷ thần, ác y phục nhi trí mĩ hồ phất miện, ti cung thất nhi tận lực hồ câu hức : , . , , (Thái Bá ) Khổng Tử nói: Ta chẳng chê vua Vũ vào đâu được cả. Ông ăn uống đạm bạc mà cúng tế quỷ thần thì rất trọng hậu; ăn mặc xấu xí mà khi cúng tế thì lễ phục rất đẹp; cung thất nhỏ hẹp mà tận lực sửa sang ngòi lạch (vua Vũ có công trị thủy).
♦ (Động) Hết lòng phụng dưỡng cha mẹ. ◇Luận Ngữ : Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ , (Học nhi ) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (hết lòng phụng dưỡng cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).
♦ (Động) Chỉ cư tang.
♦ (Động) Bắt chước, mô phỏng, theo. ◇Thi Kinh : Mĩ hữu bất hiếu, Tự cầu y hỗ , (Lỗ tụng , Phán thủy ) (Người trong nước) không ai mà không bắt chước theo, Để tự cầu được phúc lành.
♦ (Hình) Hiếu thảo. ◎Như: hiếu tử con thảo, người con có hiếu.
♦ (Danh) Đạo lí phụng thờ cha mẹ. ◇Hiếu Kinh : Phù hiếu, đức chi bổn dã , (Khai tông minh nghĩa chương ) Đạo phụng thờ cha mẹ, đó là gốc của đức.
♦ (Danh) Tiếng tôn xưng bậc già cả thiện đức.
♦ (Danh) Lễ nghi cư tang. ◎Như: thủ hiếu giữ lễ nghi trong thời hạn cư tang cha mẹ hoặc người rất thân (ngưng giao tế, không vui chơi để tỏ lòng thương xót).
♦ (Danh) Chỉ người cư tang.
♦ (Danh) Tang phục. ◎Như: xuyên hiếu 穿 mặc đồ tang, thoát hiếu trút đồ tang (đoạn tang). ◇Hồng Lâu Mộng : Kháp hựu mang trước thoát hiếu, gia trung vô nhân, hựu khiếu liễu Giả Vân lai chiếu ứng đại phu , , (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Lại vừa gặp lúc đoạn tang bận rộn, trong nhà không có người, đành phải gọi Giả Vân đến để tiếp thầy thuốc.
♦ (Danh) Họ Hiếu.
1. [不孝] bất hiếu 2. [至孝] chí hiếu 3. [孝道] hiếu đạo 4. [孝行] hiếu hạnh 5. [孝友] hiếu hữu 6. [孝敬] hiếu kính 7. [孝義] hiếu nghĩa 8. [孝服] hiếu phục 9. [孝子] hiếu tử 10. [孝順] hiếu thuận 11. [事親至孝] sự thân chí hiếu