Bộ 48 工 công [7, 10] U+5DEE
Show stroke order sai, sái, si, tha, ta
 chā,  chà,  chāi,  chài,  cī,  cuō,  jiē
♦ (Danh) Lầm lẫn, không đúng. ◎Như: ngộ sai lầm lẫn.
♦ (Danh) Sự khác biệt, không như nhau. ◎Như: tân cựu chi sai sự khác biệt giữa cái cũ và cái mới. ◇Tuân Tử : Cố tiên vương án vi chi chế lễ nghĩa dĩ phân chi, sử hữu quý tiện chi đẳng, trưởng ấu chi sai, trí ngu năng bất năng chi phận , 使, , (Vinh nhục ).
♦ (Danh) Số chênh lệch, hiệu số (trong môn số học). ◎Như: tam giảm nhất đích sai thị nhị hiệu số của ba bớt một là hai.
♦ (Danh) Người được sai phái làm việc. ◎Như: khâm sai quan do nhà vua phái đi.
♦ (Động) Lầm, trật. ◇Minh sử : Thần văn lịch cửu tất sai, nghi cập thì tu chánh , (Từ Quang Khải truyện ) Thần nghe nói lịch cũ ắt sai lầm, nên kịp thời sửa cho đúng.
♦ (Động) Thiếu. ◎Như: sai thập phân tựu bát điểm chung liễu còn (thiếu) mười phút nữa là đúng tám giờ, hoàn sai nhất cá nhân còn thiếu một người.
♦ (Động) Khiến, phái (người làm việc). ◎Như: sai khiến sai phái. ◇Thủy hử truyện : Xuất sư chi nhật, ngã tự sai quan lai điểm thị , (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Ngày xuất quân, ta sẽ sai quan đến chứng kiến.
♦ (Động) Tuyển, chọn. ◇Thi Kinh : Cát nhật Canh ngọ, Kí sai ngã mã , (Tiểu nhã , Cát nhật ) Ngày tốt là ngày Canh ngọ, Đã lựa chọn ngựa cho ta. ◇Tống Ngọc : Vương tương dục vãng kiến, tất tiên trai giới, sai thì trạch nhật , (Cao đường phú ).
♦ (Động) Phân biệt, chia ra theo thứ bậc. ◇Nguyên sử : Sai dân hộ vi tam đẳng, quân kì dao dịch , (Lữ Tư Thành truyện ) Chia dân hộ ra làm ba hạng, phân phối đồng đều việc lao dịch của họ.
♦ (Phó) Hơi, khá, cũng tạm. ◎Như: sai cưỡng nhân ý khá hợp ý, cũng tạm được. ◇Hán Thư : Vãng lai sai cận (Tây vực truyện 西) Qua lại khá gần.
♦ (Hình) Kém, thiếu, không hay, không giỏi. ◎Như: thành tích sai kết quả không tốt, tha đích văn chương thái sai liễu văn chương của anh ta kém quá.
♦ Một âm là sái. (Động) Bớt, khỏi (bệnh). § Thông sái . ◎Như: tiểu sái bệnh hơi khỏi. ◇Nguyên Chẩn : Cố niết nhân thành sang, thu hạ bất dũ, cao thu diệp nhi phó chi, tắc sái , , , (Mô tử thi , Tự ).
♦ (Động) Khác biệt, chênh lệch. ◎Như: sái bất đa chênh lệch không nhiều, xấp xỉ, gần như.
♦ Một âm là si. (Hình) So le, không đều, không chỉnh tề. ◎Như: sâm si so le.
♦ (Danh) Hạn độ, giới hạn. ◇Kê Khang : (Nguyễn Tự Tông) chí tính quá nhân, dữ vật vô thương, duy ẩm tửu quá si nhĩ () , , (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư ).
♦ (Động) Phân biệt, khu biệt. ◇Tuân Tử : Liệt quan chức, si tước lộc, phi dĩ tôn đại phu nhi dĩ , 祿, (Đại lược ).
♦ (Danh) Cấp bậc, thứ bậc. ◎Như: đẳng si cấp bậc.
♦ Một âm là tha. (Động) Vấp ngã. § Thông tha .
♦ (Động) Xoa, xát, mài, cọ rửa. ◇Lễ Kí : Ngự giả tha mộc vu đường thượng (Tang đại kí ).
♦ Một âm là ta. § Tức là chữ ta ngày xưa.
1. [郵差] bưu sai 2. [差錯] sai thác 3. [差遲] sai trì 4. [差池] sai trì 5. [參差] sâm si, sâm sai 6. [信差] tín sai 7. [出差] xuất sai