Bộ 51 干 can [0, 3] U+5E72
Show stroke order can, cán
乾, 幹  gān,  gàn,  hán
♦ (Động) Phạm, mạo phạm. ◎Như: can phạm .
♦ (Động) Cầu, muốn được. ◎Như: can lộc 祿 cầu bổng lộc. ◇Luận Ngữ : Tử Trương học can lộc 祿 (Vi chánh ) Tử Trương học (để) cầu bổng lộc (muốn ra làm quan).
♦ (Động) Giữ. ◎Như: can thành người bầy tôi giữ gìn xã tắc.
♦ (Động) Chen dự vào. ◎Như: can thiệp .
♦ (Động) Liên quan, có quan hệ. ◎Như: tương can quan hệ với nhau. ◇Thủy hử truyện : Trang khách Lí Đại cứu chủ, ngộ đả tử nhân, phi can ngã sự , , (Đệ ngũ thập nhị hồi) Trang khách Lí Đại vì cứu chủ lỡ đánh chết người, không liên quan gì với tôi.
♦ (Danh) Cái mộc, một thứ đồ binh làm bằng da để chống đỡ các mũi nhọn và tên đạn.
♦ (Danh) Bến nước, bờ. ◎Như: hà can bến sông. ◇Liêu trai chí dị : Vãn chí hà can, thiểu niên dĩ tiên tại , (Vương Lục Lang ) Chiều đến bờ sông, thiếu niên đã ở đó trước rồi.
♦ (Danh) § Xem thiên can .
♦ (Danh) Thực phẩm khô. § Thông can . ◎Như: duẩn can măng khô, đậu hủ can đậu phụ khô.
♦ (Danh) Bè, nhóm, bọn. ◇Hồng Lâu Mộng : Na bà tử thâm đố Tập Nhân, Tình Văn nhất can nhân , (Đệ ngũ thập cửu hồi) Bà già này rất ghét bọn Tập Nhân, Tình Văn.
♦ (Danh) Họ Can.
♦ (Đại) Một số, bao nhiêu, ngần ấy (số lượng không xác định). ◎Như: nhược can ngần ấy cái. ◇Pháp Hoa Kinh : Cung dưỡng nhược can thiên vạn ức Phật (Thí dụ phẩm đệ tam ) Hiến cúng bao nhiêu ngàn vạn ức đức Phật.
♦ § Giản thể của chữ can .
♦ Một âm là cán. § Giản thể của chữ cán .
1. [不相干] bất tương can 2. [被干] bị can 3. [干鳥] can điểu 4. [干證] can chứng 5. [干政] can chính 6. [干支] can chi 7. [干預] can dự 8. [干與] can dự 9. [干係] can hệ 10. [干祿] can lộc 11. [干連] can liên 12. [干犯] can phạm 13. [干戈] can qua 14. [干城] can thành 15. [干涉] can thiệp 16. [干雲] can vân 17. [干謁] can yết 18. [天干] thiên can 19. [天干地支] thiên can địa chi