Bộ 51 干 can [3, 6] U+5E76
Show stroke order tịnh, tinh, tỉnh
並, 併  bìng,  bīng
♦ (Động) Hợp, tụ hợp. § Thông . ◎Như: Ngô tịnh ư Việt nước Ngô hợp với nước Việt.
♦ (Động) Bao gồm. ◎Như: hỉ cụ tham tịnh vui mừng lo sợ gồm cả. ◇Tạ Linh Vận : Thiên hạ lương thần mĩ cảnh, thưởng tâm lạc sự, tứ giả nan tịnh , , (Nghĩ Ngụy Thái Tử Nghiệp trung tập thi tự ).
♦ (Động) Thôn tính, chiếm nuốt. ◇Sử Kí : Chiêu trí tân khách du sĩ, dục dĩ tịnh thiên hạ , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ).
♦ (Phó) Cùng nhau, đều. § Thông tịnh . ◇Chiến quốc sách : (Bạng duật) lưỡng giả bất khẳng tương xả, ngư giả đắc nhi tịnh cầm chi (), (Yên sách nhị ) (Trai cò) hai con không chịu buông thả cho nhau, mà ông chài bắt được cả hai.
♦ (Phó) Dùng trước từ phủ định, làm tăng thêm ý phủ định: quyết (không), hoàn toàn (không). § Thông tịnh . ◇Liêu trai chí dị : Việt niên dư tịnh vô tung tự (A Hà ) Qua hơn một năm vẫn tuyệt vô tăm tích.
♦ (Liên) Ngay cả. § Thông tịnh . ◇Liêu trai chí dị : Tuần dư, trượng chí bách, lưỡng cổ gian nùng huyết lưu li, tịnh trùng bất năng hành tróc hĩ , , , (Xúc chức ) Hơn mười ngày, bị đánh tới một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa.
♦ (Danh) Bình phiên (). § Thông bình .
♦ Một âm là tỉnh. § Thông bình . (Động) Ruồng bỏ, vứt bỏ. § Cũng như bình khí . ◇Trang Tử : Chí quý, quốc tước tỉnh yên; chí phú, quốc tài tịnh yên , ; , (Thiên vận ).
♦ (Động) Đuổi lui ra, hô người tránh ra xa. § Cũng như bính thối 退. ◇Sử Kí : Thượng vấn viết: "Kế an xuất?" Áng (Viên Áng) đối viết: "Nguyện tỉnh tả hữu." Thượng tỉnh nhân, độc Thác (Triều Thác) tại : "?" (): "." , () (Ngô Vương Tị truyện ).
♦ (Động) Ức chế, đè nén.
♦ Một âm là tinh. (Danh) Tên đất Tinh Châu .
♦ (Danh) Tên riêng của thành phố Thái Nguyên , thuộc tỉnh Sơn Tây 西.
1. [兼并] kiêm tính