Bộ 51 干 can [5, 8] U+5E78
Show stroke order hạnh
 xìng
♦ (Danh) May mắn, phúc lành. ◎Như: đắc hạnh được sủng ái (chỉ việc hoạn quan và các cung phi được vua yêu). ◇Hán Thư : Nguyện đại vương dĩ hạnh thiên hạ (Cao Đế kỉ đệ nhất hạ ) Mong đại vương tạo phúc cho thiên hạ.
♦ (Danh) Họ Hạnh.
♦ (Động) Mừng, thích. ◎Như: hân hạnh vui mừng, hạnh tai lạc họa lấy làm vui thích vì thấy người khác bị tai họa. ◇Công Dương truyện : Tiểu nhân kiến nhân chi ách tắc hạnh chi (Tuyên Công thập ngũ niên ) Kẻ tiểu nhân thấy người bị khốn ách thì thích chí.
♦ (Động) Hi vọng, kì vọng, mong cầu. ◎Như: hạnh phú quý mong được sang giàu. ◇Nguyên sử : Di duyên cận thị, xuất nhập nội đình, kí hạnh danh tước, nghi xích trục chi , , , (Nhân Tông kỉ ).
♦ (Động) Yêu thích, ham thích. ◇Hán Thư : Kì hậu hạnh tửu, lạc yến nhạc, thượng bất dĩ vi nại , , (Thành đế kỉ ). § Hạnh tửu thích rượu.
♦ (Động) Sủng ái, thiên ái. ◇Ngân Tước san Hán mộ trúc giản : Đa hạnh, chúng đãi, khả bại dã , , (Tôn Tẫn binh pháp , Tương thất ).
♦ (Động) Thương xót, lân mẫn, ai liên. ◇Lã Thị Xuân Thu : Vương tất hạnh thần dữ thần chi mẫu, nguyện tiên sanh chi vật hoạn dã , (Chí trung ).
♦ (Động) Khen ngợi, khuyến khích.
♦ (Động) Thắng hơn.
♦ (Động) Đến. § Ngày xưa, vua chúa và hoàng tộc đến nơi nào, gọi là hạnh. ◎Như: lâm hạnh vua đến. ◇Hồng Lâu Mộng : Thoại thuyết Giả Nguyên Xuân tự na nhật hạnh Đại quan viên hồi cung khứ hậu, (...) hựu mệnh tại Đại Quan viên lặc thạch, vi thiên cổ phong lưu nhã sự , (...) , (Đệ nhị thập tam hồi) Nói chuyện (Nguyên phi) Giả Nguyên Xuân sau khi quang lâm vườn Đại Quan về cung, (...) lại sai người khắc lên đá (những bài vịnh) ở vườn này, để ghi nhớ cuộc chơi phong nhã hiếm có xưa nay.
♦ (Động) Đặc chỉ đế vương cùng chăn gối với đàn bà. ◇Tống Ngọc : Mộng kiến nhất phụ nhân viết: Thiếp Vu San chi nữ dã, vi Cao Đường chi khách, văn quân du Cao Đường, nguyện tiến chẩm tịch. Vương nhân hạnh chi : , , , . (Cao đường phú , Tự ).
♦ (Động) Cứu sống.
♦ (Động Gặp. ◇Liễu Tông Nguyên : Nhị niên đông, hạnh đại tuyết du lĩnh bị nam Việt trung sổ châu , (Đáp vi trung lập luận sư đạo thư ).
♦ (Động) Khỏi bệnh, thuyên dũ. ◇Đường Chân : Sở hữu hoạn sảnh giả, nhất nhật, vị kì thê viết: Ngô mục hạnh hĩ. Ngô kiến lân ốc chi thượng đại thụ yên , , : . (Tiềm thư , Tự minh ).
♦ (Phó) Không ngờ mà được. § Cũng dùng làm từ tôn kính, ý nói được đối xử như thế mình cảm thấy rất may mắn. ◎Như: vạn hạnh thật là muôn vàn may mắn, may mắn không ngờ. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Trẫm tư Đông Đô cửu hĩ. Kim thừa thử đắc hoàn, nãi vạn hạnh dã . , (Đệ thập tam hồi) Trẫm từ lâu nhớ Đông Đô lắm. Nay nhân thể được về, lấy làm muôn vàn may mắn.
♦ (Phó) May mà, may thay. ◇Vương Thị Trung : Khứ hương tam thập tải, Hạnh tao thiên hạ bình , (Giang yêm ) Xa quê ba chục năm, May gặp thiên hạ thái bình.
♦ (Phó) Vừa, đúng lúc, kháp hảo. § Tương đương với chánh . ◇Dương Vạn Lí : Kiều vân nộn nhật vô phong sắc, Hạnh thị hồ thuyền hảo phóng thì , (Triệu Đạt Minh tứ nguyệt nhất nhật chiêu du Tây Hồ 西).
♦ (Phó) Vẫn, còn, mà còn.
♦ (Phó) Trước nay, bổn lai, nguyên lai. ◇Chu Đôn Nho : Phù sanh sự, trường giang thủy, kỉ thì nhàn? Hạnh thị cổ lai như thử, thả khai nhan , , ? , ( Tương kiến hoan ).
♦ (Liên) Giả sử, thảng nhược, nếu như.
1. [不幸] bất hạnh 2. [游幸] du hạnh 3. [幸虧] hạnh khuy 4. [幸福] hạnh phúc 5. [僥幸] kiểu hạnh