Bộ 61 心 tâm [9, 13] U+610D
Show stroke order mẫn
 mǐn
♦ (Động) Xót thương, liên tuất. ◇Pháp Hoa Kinh : Thử tử khả mẫn, vi độc sở trúng, tâm giai điên đảo , , (Như Lai thọ lượng ) Người con này đáng thương, bị trúng độc, tâm đều điên đảo.
♦ (Động) Vỗ về, chăm nuôi. ◇Tương Lễ Hồng : Mẫn kê: tựu thị phủ dưỡng áp nhi đích mẫu hề điểu : (Đôn Hoàng biến văn tự nghĩa thông thích ).
♦ (Động) Miễn cưỡng. § Cũng viết: mẫn ; nghĩa như: cưỡng .
♦ (Danh) Sự lo buồn. ◇Khuất Nguyên : Tích tụng dĩ trí mẫn hề, phát phẫn dĩ trữ tình , (Cửu chương , Tích tụng ) Than tiếc cho ra hết nỗi lo buồn hề, bung ra niềm phẫn hận để tuôn trào mối cảm tình.
♦ (Danh) Tai họa, loạn lạc. ◇Ban Cố : Cự thao thiên nhi mẫn Hạ hề, khảo cấu mẫn dĩ hành dao , (U thông phú ).