Bộ 61 心 tâm [13, 17] U+61C9
25033.gif
Show stroke order ứng, ưng
 yīng,  yìng
♦ (Động) Đáp lời, thưa. ◎Như: ứng đối đối đáp. ◇Liêu trai chí dị : Hô chi bất ứng (Tân lang ) Gọi mà không trả lời.
♦ (Động) Nhận chịu, cho. ◎Như: hữu cầu tất ứng hễ cầu xin thì được cho. ◇Hồng Lâu Mộng : Tích Xuân thính liễu tuy thị vi nan, chỉ đắc ứng liễu , (Đệ ngũ thập hồi) Tích Xuân nghe xong tuy biết là khó làm, cũng phải nhận lời.
♦ (Động) Hòa theo, phụ họa. ◎Như: hưởng ứng phụ họa. ◇Sử Kí : Chư quận huyện khổ Tần lại giả, giai hình kì trưởng lại, sát chi dĩ ứng Trần Thiệp , , (Trần Thiệp thế gia ) Các quận huyện cực khổ vì quan lại nhà Tần, đều phơi bày tội trạng bọn trưởng quan, giết họ để hưởng ứng Trần Thiệp.
♦ (Động) Đối phó. ◎Như: ứng thế đối phó xử xự trong đời, tùy cơ ứng biến tùy theo trường hợp mà đối phó.
♦ (Động) Chứng thật, đúng với. ◎Như: ứng nghiệm đúng thật, hiệu nghiệm. ◇Thủy hử truyện : Giá tứ cú dao ngôn dĩ đô ứng liễu (Đệ tam thập cửu hồi) Bốn câu đồng dao đều nghiệm đúng (với tội trạng của Tống Giang).
♦ (Động) Thích hợp. ◎Như: đắc tâm ứng thủ nghĩ và làm hợp nhất, nghĩ sao làm vậy. ◇Dịch Kinh : Cương nhu giai ứng (Hằng quái ) Cương và nhu đều thuận hợp.
♦ (Động) Tiếp nhận.
♦ (Danh) Cái trống nhỏ.
♦ (Danh) Một thứ âm nhạc ngày xưa, dài 6 thước 5 tấc.
♦ (Danh) Họ Ứng.
♦ Một âm là ưng. (Phó) Nên thế, cần phải. ◎Như: ưng tu nên phải, chỉ ưng chỉ nên. ◇Lâm Tự Hoàn : Phàm sở ưng hữu, vô sở bất hữu , (Khẩu kĩ ) Tất cả những gì phải có, thì đều có cả.
♦ (Phó) Có lẽ, có thể. ◇Đỗ Phủ : Thử khúc chi ưng thiên thượng hữu, Nhân gian năng đắc kỉ hồi văn , (Tặng Hoa Khanh ) Khúc nhạc này chắc là chỉ có ở trên trời, (Ở) nhân gian mấy thuở mà được nghe.
1. [應當] ứng đương 2. [應聘] ứng sính 3. [應酬] ứng thù 4. [應接] ứng tiếp 5. [應接不暇] ứng tiếp bất hạ 6. [應該] ưng cai 7. [不應] bất ưng, bất ứng 8. [報應] báo ứng 9. [感應] cảm ứng 10. [照應] chiếu ứng 11. [供應] cung ứng 12. [呼應] hô ứng 13. [靈應] linh ứng 14. [漫應] mạn ứng 15. [內應] nội ứng 16. [反應] phản ứng 17. [隨機應變] tùy cơ ứng biến 18. [取應] thủ ứng