Bộ 64 手 thủ [4, 7] U+6291
Show stroke order ức
 yì
♦ (Động) Ấn, đè xuống. ◇Hoài Nam Tử : Bệnh tì hà giả, phủng tâm ức phúc , (Nguyên đạo ) Người bệnh khi đau, ôm ngực đè bụng.
♦ (Động) Đè nén. ◎Như: ức chế .
♦ (Động) Nén, ghìm. ◎Như: phù nhược ức cường nâng đỡ người yếu đuối, ghìm kẻ mạnh.
♦ (Động) Ngăn chận, cản trở. ◇Tuân Tử : Vũ hữu công, ức hạ hồng , (Thành tướng ) Vua Vũ có công, ngăn chận nước lụt lớn. ◇Sử Kí : Toại thừa thắng trục Tần quân chí Hàm Cốc quan, ức Tần binh, Tần binh bất cảm xuất , , (Ngụy Công Tử truyện ).
♦ (Động) Ép buộc, cưỡng bách. ◇Hàn Dũ : Cổ nhân hữu ngôn viết: "Nhân các hữu năng hữu bất năng." Nhược thử giả, phi Dũ chi sở năng dã. Ức nhi hành chi, tất phát cuồng tật : "." , . , (Thượng trương bộc xạ thư ).
♦ (Động) Đuổi, bỏ đi không dùng, biếm xích. ◇Mặc Tử : Bất tiếu giả ức nhi phế chi, bần nhi tiện chi, dĩ vi đồ dịch , , (Thượng hiền trung ).
♦ (Động) Làm cho bị oan ức. ◇Quốc ngữ : Hình Hầu dữ Ung Tử tranh điền, Ung Tử nạp kì nữ ư Thúc Ngư dĩ cầu trực. Cập đoán ngục chi nhật, Thúc Ngư ức Hình Hầu , . , (Tấn ngữ cửu ).
♦ (Động) Cúi xuống. ◇Yến tử xuân thu : Yến Tử ức thủ nhi bất đối (Nội thiên , Gián hạ ) Yến Tử cúi đầu không đáp.
♦ (Động) Chết, tử vong. ◇Hoài Nam Tử : Tắc binh cách hưng nhi phân tranh sanh, dân chi diệt ức yêu ẩn, ngược sát bất cô, nhi hình tru vô tội, ư thị sanh hĩ , , , , (Bổn kinh ).
♦ (Động) Cưỡng lại, chống lại, làm trái. ◇Thủy hử truyện : Lô Tuấn Nghĩa ức chúng nhân bất quá, chỉ đắc hựu trụ liễu kỉ nhật , (Đệ lục nhị hồi) Lô Tuấn Nghĩa không cưỡng lại được ý muốn của mọi người, đành phải ở lại thêm vài ngày.
♦ (Động) Bày tỏ ý kiến.
♦ (Phó) Chẳng lẽ, há (phản vấn). § Cũng như: nan đạo , khởi . ◇Mạnh Tử : Ức vương hưng giáp binh, nguy sĩ thần, cấu oán ư chư hầu, nhiên hậu khoái ư tâm dư? , , , ? (Lương Huệ Vương thượng ).
♦ (Hình) Trầm, thấp. ◇Thái Ung : Ư thị phồn huyền kí ức, nhã vận phục dương , (Cầm phú ).
♦ (Liên) Hoặc là, hay là. § Cũng như: hoặc thị , hoàn thị . ◇Luận Ngữ : Phu tử chí ư thị bang dã, tất văn kì chánh, cầu chi dư ức dữ chi dư? , , ? (Học nhi ) Thầy đến nước nào cũng được nghe chính sự nước đó, (như vậy) là thầy cầu được nghe đấy ư hay là được cho nghe đấy ư?
♦ (Liên) Mà còn. § Cũng như: nhi thả . ◇Tam quốc chí : Phi duy thiên thì, ức diệc nhân mưu dã , (Gia Cát Lượng truyện ) Không phải chỉ có thiên thời mà còn có mưu trí của con người nữa.
♦ (Liên) Nhưng mà. § Cũng như: đãn thị , nhiên nhi . ◇Luận Ngữ : Nhược thánh dữ nhân, tắc ngô khởi cảm; ức vi chi bất yếm, hối nhân bất quyện, tắc khả vị vân nhĩ dĩ hĩ , ; , , (Thuật nhi ) Như làm bậc thánh và bậc nhân thì ta há dám; nhưng mà làm mà không chán, dạy người không mỏi mệt, ta chỉ có thể gọi được như vậy mà thôi.
♦ (Liên) Thì là, thì. § Cũng như: tắc , tựu .
♦ (Liên) Nếu như. § Cũng như: như quả . ◇Tả truyện : Ức Tề nhân bất minh, nhược chi hà? , ? (Chiêu Công thập tam niên ).
♦ (Trợ) Đặt ở đầu câu (dùng làm ngữ trợ từ). ◇Đái Chấn : Ức ngôn san dã, ngôn thủy dã, thì hoặc bất tận san chi áo, thủy chi kì , , , (Dữ Phương Hi Nguyên thư ).
1. [抑揚頓挫] ức dương đốn tỏa 2. [遏抑] át ức 3. [貶抑] biếm ức 4. [冤抑] oan ức