Bộ 64 手 thủ [5, 8] U+62CA
Show stroke order phủ, phu
 fǔ
♦ (Động) Vỗ, nắm, vuốt. ◇Tào Thực : Phủ kiếm tây nam vọng, Tư dục phó Thái San 西, (Tạp thi ) Vỗ kiếm nhìn về phía tây nam, Nghĩ muốn đi tới núi Thái Sơn.
♦ (Động) Đánh, gõ, vả. ◇Tả truyện : Công phủ doanh nhi ca (Tương Công nhị thập ngũ niên ) Công gõ vào cột nhà mà hát.
♦ (Động) Đàn tấu. ◇Tào Thực : Tương Nga phủ cầm sắt, Tần Nữ xuy sanh vu , (Tiên nhân thiên ).
♦ (Động) Vỗ về, yên ủi. § Thông phủ . ◇Thi Kinh : Mẫu hề cúc ngã, Phủ ngã súc ngã , (Tiểu nhã , Lục nga ) Mẹ nuôi nấng ta, Vỗ về ta thương yêu ta.
♦ (Động) Phủ dụ, an ủy. ◇Tả truyện : Vương tuần tam quân, phủ nhi miễn chi , (Tuyên Công thập nhị niên ) Vua đi xem xét ba quân, phủ dụ và khuyến khích họ.
♦ (Động) Ghé, sát gần. ◇Tây du kí 西: Tiền nhật lão sư phụ phủ nhĩ đê ngôn, truyền dữ nhĩ đích đóa tam tai biến hóa chi pháp, khả đô hội ma? , , ? (Đệ nhị hồi) Hôm trước sư phụ ghé tai nói nhỏ với anh, truyền cho phép tránh "tam tai biến hóa", đều làm được cả chứ?
♦ (Danh) Cái chuôi.
♦ (Danh) Tên một thứ nhạc khí thời xưa. § Tức bác phủ .
♦ Một âm là phu. (Danh) Dùng đặt tên người.