Bộ 64 手 thủ [5, 8] U+62DB
Show stroke order chiêu, thiêu, thiều
 zhāo,  qiáo,  sháo
♦ (Động) Vẫy tay gọi. ◎Như: chiêu thủ vẫy tay, chiêu chi tức lai, huy chi tức khứ , vẫy tay một cái là đến, hất tay một cái là đi.
♦ (Động) Tuyển mộ, thông cáo để tuyển chọn người, đấu thầu. ◎Như: chiêu sanh tuyển sinh, chiêu tiêu gọi thầu, chiêu khảo thông báo thi tuyển.
♦ (Động) Rước lấy, chuốc lấy, vời lấy, dẫn tới. ◎Như: chiêu tai chuốc lấy vạ, chiêu oán tự rước lấy oán. ◇Cao Bá Quát : Cầu nhân vị đắc thành chiêu họa (Dĩ tràng sự hạ trấn phủ ngục ) Mong làm điều nhân chưa được thành ra gây họa.
♦ (Động) Truyền nhiễm (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎Như: giá bệnh chiêu nhân, yếu tiểu tâm , bệnh này lây sang người, phải nên coi chừng.
♦ (Động) Nhận tội, khai, xưng. ◎Như: cung chiêu cung khai tội lỗi, bất đả tự chiêu không khảo mà khai.
♦ (Động) Tiến dụng. ◇Tả Tư : Bạch thủ bất kiến chiêu (Vịnh sử ) Người đầu bạc không được tiến dụng.
♦ (Động) Tìm kiếm, cầu tìm. ◎Như: chiêu ẩn sĩ cầu tìm những người tài ở ẩn.
♦ (Động) Kén rể. ◎Như: chiêu tế 婿 kén rể.
♦ (Danh) Bài hiệu, cờ hiệu (để lôi cuốn khách hàng). ◎Như: chiêu bài dấu hiệu cửa hàng, chiêu thiếp tờ quảng cáo.
♦ (Danh) Thế võ. ◎Như: tuyệt chiêu .
♦ (Danh) Cái đích bắn tên. ◇Lã Thị Xuân Thu : Cộng xạ kì nhất chiêu (Mạnh xuân kỉ , Bổn Sanh ) Cùng bắn vào một cái đích.
♦ (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho thế võ. ◎Như: song phương giao thủ tam thập chiêu nhưng vị phân xuất thắng phụ hai bên giao đấu ba mươi chiêu vẫn chưa phân thắng bại.
♦ Một âm là thiêu. (Động) Vạch tỏ ra. ◇Quốc ngữ : Nhi hảo tận ngôn, dĩ thiêu nhân quá , (Chu ngữ hạ ) Nói hết, để vạch ra lỗi của người.
♦ Lại một âm nữa là thiều. (Danh) Tên một khúc nhạc của vua Thuấn nhà Ngu. § Cùng nghĩa với chữ thiều .
1. [招安] chiêu an 2. [招提] chiêu đề 3. [招待] chiêu đãi 4. [招牌] chiêu bài 5. [招兵] chiêu binh 6. [招供] chiêu cung 7. [招搖] chiêu diêu 8. [招禍] chiêu họa 9. [招魂] chiêu hồn 10. [招賢] chiêu hiền 11. [招募] chiêu mộ 12. [招納] chiêu nạp 13. [招怨] chiêu oán 14. [招撫] chiêu phủ 15. [招災] chiêu tai 16. [招集] chiêu tập 17. [供招] cung chiêu 18. [滿招損, 謙受益] mãn chiêu tổn, khiêm thụ ích