Bộ 64 手 thủ [8, 11] U+637B
Show stroke order niệp, niệm, nẫm
 niǎn,  niē
♦ (Động) Xoắn, vặn, xe, xoe. ◎Như: niệp thằng vặn dây thừng.
♦ (Động) Bấm (dùng ngón cái bóp lên những ngón tay khác). ◇Hồng Lâu Mộng : Bảo Ngọc hồng trướng liễu kiểm, bả tha đích thủ nhất niệp , (Đệ lục hồi) Bảo Ngọc đỏ bừng mặt, bấm mạnh tay cô ta một cái.
♦ (Danh) Dây, giấy xoắn lại thành sợi dài, hình dài. ◎Như: đăng niệp bấc đèn, ma niệp sợi gai xoắn.
♦ Một âm là niệm. (Danh) Cái lề. ◎Như: chỉ niệm cái lề. § Ghi chú: Đời Gia Khánh ở ba tỉnh Sơn Đông, Giang Tô, An Huy thường có tục xoe mồi giấy tẩm dầu thắp lên làm hội cúng thần, gọi là chỉ niệm , đến đời Hàm Phong (1852-1868) có bọn người ở đó kết đảng vào quấy rối mấy tỉnh miền bắc, tục gọi là niệm tử hay niệm phỉ giặc Niệm.
♦ § Ghi chú: Ta thường đọc là chữ nẫm.