Bộ 64 手 thủ [9, 12] U+63E3
25571.gif
Show stroke order sủy, tuy, đoàn
 chuǎi,  chuāi,  chuài,  tuán,  zhuī
♦ (Động) Đo lường. ◇Tả truyện : Sủy cao ti, độ hậu bạc , Đo cao thấp, lường dày mỏng.
♦ (Động) Cân nhắc, suy đoán. ◎Như: sủy trắc liệu đoán, sủy ma suy đoán. ◇Nhạc Phi : Thần sủy địch tình (Khất xuất sư tráp ) Thần suy đoán tình hình quân địch.
♦ (Động) Thăm dò. ◇Hán Thư : Sủy tri kì chỉ, bất cảm phát ngôn , (Trạch Phương Tiến truyện ) Thăm dò biết được ý ấy, không dám nói.
♦ (Động) Cất, giấu, nhét. ◇Thủy hử truyện : Hoài trung sủy liễu thư trình, kính đầu Đoan Vương cung trung lai , (Đệ nhị hồi) Cất giữ trong người bức thư trình, đi sang bên cung Đoan Vương.
♦ (Động) Cầm, nắm, quắp lấy. ◇Hải thượng hoa liệt truyện : Tố Lan sủy trứ Lại công tử lưỡng thủ (Đệ ngũ thập hồi) Tố Lan nắm lấy hai tay Lại công tử.
♦ (Danh) Họ Sủy.
♦ Một âm là tuy. (Động) Bẻ, vò cho nát ra.
♦ Một âm nữa là đoàn. (Động) Đọng lại, tụ lại. ◇Mã Dung : Đông tuyết đoàn phong hồ kì chi (Trường địch phú ) Tuyết mùa đông đọng kín cành cây.
1. [揣度] sủy độ 2. [掙揣] tránh sủy