Bộ 64 手 thủ [10, 13] U+6406
Show stroke order cấu, câu
 gòu
♦ (Động) Gây ra, dẫn khởi, tạo thành. § Cũng như cấu . ◎Như: cấu oán gây ra oán hận. ◇Mạnh Tử : Ngô văn Tần Sở cấu binh, ngã tương kiến Sở vương thuyết nhi bãi chi , (Cáo tử hạ ) Tôi có nghe hai nước Tần và Sở gây chiến với nhau, tôi định xin yết kiến vua Sở khuyên nên bãi binh.
♦ (Động) Dựng lên, cất lên. ◎Như: cấu mộc vi sào .
♦ (Động) Giao kết, cấu kết. ◇Quốc ngữ : Công tử Trập viết: Sát chi lợi, trục chi, khủng cấu chư hầu : , , (Tấn ngữ tam ) Công tử Trập nói: Giết (vua Tấn) thì có lợi hơn, vì nếu trục xuất (cho về), e rằng (vua Tấn) sẽ cấu kết với các chư hầu.
♦ (Động) Cấu tứ, sáng tác. ◇Lâm Bô : Thiên thiên như khả cấu, Liêu nghĩ đương hào hoa , (Thi gia ).
♦ (Động) Hãm hại, vu hãm. ◇Bạch Cư Dị : Xảo ngôn cấu nhân tội (Độc sử ) Lời nói giả dối hãm hại người vào tội.
♦ (Động) Li gián. ◇Tam quốc chí : Phàm bô vong gian quỹ, vi hồ tác kế bất lợi quan giả, Dự giai cấu thứ giảo li, sử hung tà chi mưu bất toại , , , 使 (Ngụy chí , Điền Dự truyện ).
♦ (Động) Hòa giải. ◇Hàn Phi Tử : Nhị quốc bất đắc binh, nộ nhi phản. Dĩ nãi tri Văn Hầu dĩ cấu ư kỉ, nãi giai triều Ngụy , . , (Thuyết lâm hạ ).