Bộ 68 斗 đẩu [0, 4] U+6597
斗
đẩu, đấu斗, 鬥
dǒu,
dòu
♦ (Danh) Cái đấu, vật dụng để đong lường.
♦ (Danh) Lượng từ, đơn vị dung lượng: mười
thăng 升 là một
đẩu 斗. ◇Tô Thức
蘇軾:
Ngã hữu đẩu tửu, tàng chi cửu hĩ, dĩ đãi tử bất thời chi nhu 我有斗酒,
藏之久矣,
以待子不時之需 (Hậu Xích Bích phú
後赤壁賦) Tôi có một đấu rượu, cất đã lâu, phòng lúc thầy bất thần dùng đến.
♦ (Danh) Chén đựng rượu. ◇Sử Kí
史記:
Ngọc đẩu nhất song, dục dữ Á Phụ 玉斗一雙,
欲與亞父 (Hạng Vũ bổn kỉ
項羽本紀) Một đôi chén ngọc muốn để biếu Á Phụ.
♦ (Danh) Đồ vật, khí cụ giống như cái đấu. ◎Như:
lậu đẩu 漏斗 cái phễu,
uất đẩu 熨斗 bàn là, bàn ủi.
♦ (Danh) Sao
Đẩu. ◎Như:
Nam Đẩu 南斗 sao Nam Đẩu,
Bắc Đẩu 北斗 sao Bắc Đẩu.
♦ (Hình) Bé nhỏ. ◎Như:
đẩu thất 斗室 nhà nhỏ,
đẩu thành 斗城 cái thành nhỏ.
♦ (Hình) Lớn, to. ◇Giản Văn Đế
簡文帝:
Đẩu đảm hào tâm 斗膽豪心 (Thất lệ
序愁賦) Mật to lòng hùng.
♦ (Hình) Cao trội lên, chót vót. § Thông
đẩu 陡. ◇Từ Hoằng Tổ
徐弘祖:
Cái thị san tứ diện đẩu tước 蓋是山四面斗削 (Từ hà khách du kí
徐霞客遊記) Bao trùm bốn mặt là núi cao chót vót.
♦ (Phó) Đột nhiên, bỗng nhiên. ◇Hàn Dũ
韓愈:
Ngâm quân thi bãi khán song mấn, Đẩu giác sương mao nhất bán gia 吟君詩罷看雙鬢,
斗覺霜毛一半加 (Đáp Trương Thập Nhất Công Tào
答張十一功曹) Ngâm thơ ông xong nhìn hai mái tóc mai, Hốt nhiên thấy tóc bạc thêm một nửa.
♦ § Giản thể của
đấu 鬥.
1.
[斗篷] đẩu bồng 2.
[刁斗] điêu đẩu 3.
[北斗] bắc đẩu 4.
[八斗才] bát đẩu tài 5.
[科斗] khoa đẩu 6.
[紫微斗數] tử vi đẩu số 7.
[泰斗] thái đẩu 8.
[泰山北斗] thái san bắc đẩu 9.
[熨斗] uất đẩu