Bộ 70 方 phương [7, 11] U+65CB
Show stroke order toàn, tuyền
 xuán,  xuàn
♦ (Động) Trở lại. ◎Như: khải toàn quy lai thắng trận trở về.
♦ (Động) Quay lại, xoay tròn. ◎Như: bàn toàn bay liệng, hồi toàn xoay vòng. ◇Bạch Cư Dị : Thiên toàn địa chuyển hồi long ngự, Đáo thử trù trừ bất năng khứ , (Trường hận ca ) Trời xoay, đất chuyển, ngựa nhà vua trở về, Đến nơi đây ngựa trù trừ không đi lên được.
♦ (Động) Đi đái, đi tiểu. ◇Hàn Dũ : Cập thành hãm, tặc phược Tuần đẳng sổ thập nhân tọa, thả tương lục, Tuần khởi toàn , , , (Trương Trung Thừa truyện hậu tự ) Tới khi thành bị phá, quân giặc bắt trói hàng chục người của Tuần ngồi xuống, sắp sửa giết, Tuần đứng lên đái (tỏ ra không sợ hãi).
♦ (Hình) Lốc, xoáy. ◎Như: toàn phong gió lốc, toàn oa nước xoáy.
♦ (Phó) Vụt chốc, lập tức. ◎Như: toàn phát toàn dũ vụt phát vụt khỏi, họa bất toàn chủng vạ chẳng kịp trở gót.
♦ (Liên) Vừa ... vừa (cùng làm một lúc). ◇Chương Kiệt : Toàn khán ca vũ toàn truyền bôi (Bồi chiết Tây Vương Thị Lang dạ yến 西) Vừa xem ca múa vừa truyền chén.
♦ (Phó) Lại, lần nữa. ◇Triều Bổ Chi : Túy hưu tỉnh, tỉnh lai cựu sầu toàn sanh , (Bát lục tử , Hỉ thu tình từ ) Say rồi tỉnh, tỉnh rồi buồn xưa lại trở về.
♦ Một âm là tuyền. (Động) Hâm nóng. § Thông tuyền . ◇Thủy hử truyện : Na trang khách tuyền liễu nhất hồ tửu (Đệ ngũ hồi) Trang khách đó hâm nóng một bầu rượu.
♦ (Phó) Đương khi. ◇Đỗ Tuân Hạc : Thì thiêu dã thái hòa căn chử, Tuyền chước sanh sài đái diệp thiêu , (San trung quả phụ ) Có khi nhặt rau đồng nấu với rễ, Đương lúc chặt củi non mang lá đốt.
1. [盤旋] bàn toàn 2. [回旋] hồi toàn 3. [凱旋門] khải toàn môn