Bộ 72 日 nhật [4, 8] U+660F
Show stroke order hôn
 hūn,  mǐn
♦ (Danh) Tối, lúc trời chạng vạng tối. ◎Như: hoàng hôn trời nhá nhem, hôn dạ đêm tối. ◇Lí Thương Ẩn : Tịch dương vô hạn hảo, Chỉ thị cận hoàng hôn , (Đăng Lạc Du nguyên ) Nắng chiều đẹp vô hạn, Chỉ (tiếc) là đã gần hoàng hôn. § Quách Tấn dịch thơ: Tịch dương cảnh đẹp vô ngần, Riêng thương chiếc bóng đã gần hoàng hôn.
♦ (Danh) Lễ cưới. Ngày xưa cưới xin cứ đến tối mới đón dâu nên gọi là hôn lễ , sau mới đổi dùng chữ hôn . ◇Tân Đường Thư : Thị thì Đột Quyết tái thượng thư cầu hôn, đế vị báo , (Đột Quyết truyện thượng ) Lần đó, Đột Quyết lại dâng thư xin cưới, vua chưa đáp.
♦ (Danh) Con sinh ra chưa đặt tên mà chết gọi là hôn. ◎Như: yểu hôn con chết yểu.
♦ (Hình) Tối, thiếu ánh sáng hoặc không sáng rõ. ◎Như: hôn ám u tối, hôn hoàng tối tăm.
♦ (Hình) Tối tăm, ngu tối. ◎Như: hôn hội hồ đồ tối tăm hồ đồ, không hiểu sự lí gì, hôn quân vua không sáng suốt.
♦ (Hình) Lờ mờ, mơ hồ, không rõ. ◎Như: lão nhãn hôn hoa mắt già lờ mờ, quáng gà.
♦ (Động) Mất hết tri giác, bất tỉnh. ◇Liêu trai chí dị : Tiên thị, hôn nhân Vương tính giả, tật đốc, hôn bất tri nhân giả sổ nhật hĩ , , , (Quỷ khốc) Trước đó, người giữ cổng tên Vương, mắc phải bịnh nặng, hôn mê bất tỉnh mấy ngày.
♦ (Động) Mê hoặc, mê đắm. ◇Lã Thị Xuân Thu : Môn ư tiểu lợi, hoặc ư thị dục , (Mạnh Hạ kỉ , Vu đồ ) Mê mẩn ở điều lợi nhỏ nhen, say đắm tham dục.
1. [嚇昏] hách hôn 2. [昏昕] hôn hân 3. [昏昏] hôn hôn 4. [昏禮] hôn lễ 5. [昏亂] hôn loạn 6. [晨昏] thần hôn 7. [晨昏定省] thần hôn định tỉnh