Bộ 75 木 mộc [10, 14] U+699C
27036.gif
Show stroke order bảng
 bǎng,  bàng,  bēng,  páng
♦ (Danh) Mái chèo. Cũng mượn chỉ thuyền. ◇Lí Hạ : Thôi bảng độ Ô giang (Mã ) Giục mái chèo qua Ô giang.
♦ (Danh) Bảng yết thị, thông cáo. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Xuất bảng chiêu mộ nghĩa binh (Đệ nhất hồi ) Treo bảng chiêu mộ nghĩa binh.
♦ (Danh) Bảng tên những người thi đậu. ◇Đỗ Mục : Đông đô phóng bảng vị hoa khai, Tam thập tam nhân tẩu mã hồi , (Cập đệ hậu kí Trường An cố nhân ). § Đông đô chỉ Lạc Dương ở phía đông Trường An; Đỗ Mục làm bài thơ này nhân vừa thi đậu tiến sĩ, tên đứng hàng thứ năm trên bảng vàng.
♦ (Danh) Tấm biển (có chữ, treo lên cao). ◇Kỉ Quân : Tiên ngoại tổ cư Vệ Hà đông ngạn, hữu lâu lâm thủy, bảng viết "Độ phàm" , , "" (Duyệt vi thảo đường bút kí , Loan dương tiêu hạ lục tứ ).
♦ (Danh) Tấm gỗ, mộc phiến.
♦ (Danh) Cột nhà.
♦ (Danh) Hình phạt ngày xưa đánh bằng roi, trượng.
♦ (Động) Cáo thị, yết thị. ◇Liêu trai chí dị : Chí miếu tiền, kiến nhất cổ giả, hình mạo kì dị, tự bảng vân: năng tri tâm sự. Nhân cầu bốc phệ , , , : . (Vương giả ) Đến trước miếu, thấy một người mù, hình dáng kì dị, tự đề bảng là biết được tâm sự người khác. Bèn xin xem bói.
♦ (Động) Chèo thuyền đi. ◇Liễu Tông Nguyên : Hiểu canh phiên lộ thảo, Dạ bảng hưởng khê thạch , (Khê cư) ) Sớm cày lật cỏ đọng sương, Đêm chèo thuyền tiếng đá vang theo dòng.
♦ (Động) Đánh, đập. ◎Như: bảng lược đánh trượng. ◇Sử Kí : Lại trị bảng si sổ thiên (Trương Nhĩ, Trần Dư truyện ) Viên lại quất mấy nghìn roi.
1. [乙榜] ất bảng 2. [榜歌] bảng ca 3. [榜女] bảng nữ 4. [榜人] bảng nhân 5. [榜眼] bảng nhãn 6. [背榜] bối bảng 7. [副榜] phó bảng 8. [春榜] xuân bảng