Bộ 86 火 hỏa [7, 11] U+70F9
Show stroke order phanh
 pēng
♦ (Động) Nấu. ◇Nguyễn Trãi : Hà thời kết ốc vân phong hạ, Cấp giản phanh trà chẩm thạch miên , (Loạn hậu đáo Côn Sơn cảm tác ) Bao giờ làm được nhà dưới núi mây che, Múc nước suối nấu trà, gối đá mà ngủ.
♦ (Động) Rim. § Phương pháp nấu ăn, trước hết lấy dầu mỡ nóng xào sơ qua, sau đó thêm dầu, nước tương... quấy trộn thật nhanh rồi đem ra ngay. ◎Như: phanh đối hà rim tôm he.
♦ (Động) Giết, tiêu diệt. ◇Hoài Nam Tử : Giảo thố đắc nhi liệp khuyển phanh, cao điểu tận nhi cường nỗ tàng , (Thuyết lâm huấn ) Bắt được con thỏ khôn lanh rồi thì giết chó săn, bắn hết chim bay cao rồi thì cất (hủy bỏ) nỏ cứng.
♦ (Động) Rèn đúc. ◇Lí Bạch : Kí phanh thả thước (Vũ xương tể hàn quân khứ tư tụng bi ) Rèn đúc rồi hãy nung chảy.
♦ (Động) Nạt nộ.
♦ (Động) Hình phạt tàn khốc thời xưa, lấy vạc nấu người. ◇Chiến quốc sách : Thần thỉnh tam ngôn nhi dĩ hĩ, ích nhất ngôn, thần thỉnh phanh , , (Tề sách nhất ) Tôi xin nói ba tiếng thôi, (nếu nói) dư một tiếng, thì xin cứ đem nấu tôi đi.
♦ (Danh) Chỉ cơm rau, món ăn. ◇Lục Du : Dụ khôi cô thủ quân vô tiếu, Lão Tử khán lai thị đại phanh , (Cố lí ) Khoai củ nấm rau, xin bạn đừng cười, Lão Tử trông thấy thì là món ăn thịnh soạn đấy.