Bộ 94 犬 khuyển [8, 11] U+731C
Show stroke order sai
 cāi
♦ (Động) Nghi ngờ, hoài nghi. ◎Như: sai kị nghi kị.
♦ (Động) Chán ghét, ghét bỏ. ◇Liêu trai chí dị : Thính lân chung hưởng đoạn, trước y hạ sàng, viết: Như bất kiến sai, dạ đương phục chí , , : , (Chương A Đoan ) Nghe chuông xóm bên dứt tiếng, nàng mặc quần áo bước xuống giường nói: Nếu chàng không chán ghét, thì đêm thiếp sẽ lại tới.
♦ (Động) Sợ hãi, kinh sợ. ◇Lí Bạch : Dưỡng kì cầm thiên kế, hô giai tựu chưởng thủ thực, liễu vô kinh sai , , (Thượng An Châu Bùi Trường Sử thư ) Nuôi chim lạ hàng nghìn, gọi lại đều đậu trên lòng bàn tay ăn, không hề sợ hãi.
♦ (Động) Đoán, phỏng đoán. ◎Như: nhĩ sai thác liễu anh đoán sai rồi. ◇Hồng Lâu Mộng : Tiên thuyết liễu, ngã môn sai sai , (Đệ ngũ thập hồi) Chị hãy nói trước (câu đố) để chúng tôi đoán.
♦ (Động) Coi, coi như. ◇Tây sương kí 西: Tha thị cá nữ hài nhi gia, nhĩ tác tương tính nhi ôn tồn, thoại nhi ma lộng, ý nhi khiêm hiệp, hưu sai tố bại liễu tàn hoa , , , , (Đệ tam bổn , Đệ tam chiết) Cô em là con cái nhà, cậu phải tìm lời âu yếm, xin đừng suồng sã, hãy tỏ ra nhã nhặn dịu dàng, chớ coi như liễu ngõ hoa tường.
♦ (Hình) Hung tợn, hung mãnh. ◇Lưu Hiếu Uy : Sai ưng chí chuẩn vô do trục (Ô sanh bát cửu tử ) Chim ưng chim cắt hung tợn chưa ruồng đuổi được.
♦ (Thán) Ôi, ui, úi, ái chà (biểu thị cảm thán). § Tương đương với a , ai .
1. [猜疑] sai nghi 2. [猜測] sai trắc