Bộ 94 犬 khuyển [9, 12] U+7325
Show stroke order ổi, úy
 wěi,  wèi
♦ (Hình) Hèn hạ, thấp kém, bỉ lậu. ◎Như: ổi lậu , bỉ ổi , đều là tiếng khinh bỉ cả. ◇Bão Phác Tử : Dong ổi chi đồ, khí tiểu chí cận , (Ngoại thiên , Bách lí ) Bọn tầm thường hèn hạ, tài kém chí thấp.
♦ (Hình) To, thô.
♦ (Hình) Tạp nhạp, hỗn loạn. ◇Tư trị thông giám : Thì Chiến Quốc đa sự, công vụ phiền ổi , (Thiệu lăng lệ công chánh thủy ngũ niên ) Thời Chiến Quốc nhiều việc, công vụ phiền tạp.
♦ (Hình) Nhiều, đông. ◇Hán Thư : Dĩ vi thủy ổi, thịnh tắc phóng dật , (Câu hức chí ) Là vì nước sông nhiều, đầy thì sẽ tràn.
♦ (Động) Chất chứa, tích lũy. ◇Hoàn Huyền : Tị dịch chung ư bách lí, bô đào doanh ư tự miếu, nãi chí nhất huyện sổ thiên, ổi thành đồn lạc , , , (Sa thái chúng tăng giáo ).
♦ (Hình) Gần gũi, thân gần.
♦ (Phó) Cùng lúc, một lượt. ◇Vương Sung : Chu hữu tam thánh, Văn Vương, Vũ Vương, Chu Công, tịnh thì ổi xuất , , , , (Luận hành , Tuyên Hán ).
♦ (Phó) Lầm lẫn, sai lạc. ◇Tấn Thư : Bệ hạ bất thùy tam sát, ổi gia tru lục , (Lưu Thông Tái kí ).
♦ (Phó) Cẩu thả, tùy tiện.
♦ (Phó) Thốt nhiên, bỗng nhiên. ◇Mã Dung : Ư thị san thủy ổi chí, đình sầm chướng hội , (Trường địch phú ) Do đó nước trên núi bỗng đổ tới, ứ đọng vỡ lở.
♦ (Phó) Khiêm từ: hèn, kém, không đáng. § Cũng như: nhục , thừa . ◇Quan Hán Khanh : Ổi lao quân hầu khuất cao tựu hạ, giáng tôn lâm ti, thật nãi Lỗ Túc chi vạn hạnh dã , , (Đan đao hội , Đệ tứ chiệp).
♦ (Động) Hoảng sợ, úy cụ. ◇Tỉnh thế nhân duyên truyện : Đãi yếu tự kỉ cản lai cầm tróc, nhất lai dã bị đả đắc trước thật hữu ta lang bái, nhị lai dã bị giá cá mẫu đại trùng đả đắc ổi liễu. Tha tuy tiền thế thị cá hồ tinh chuyển hóa, na hồ li tất cánh dã hoàn phạ na lão hổ , , . , (Đệ lục thập hồi).
♦ (Danh) Chỗ nước chảy uốn cong, chỗ núi uốn cong. § Thông .
♦ Một âm là úy. (Danh) Tên thú vật.
1. [猥瑣] ổi tỏa 2. [猥獕] ổi tỏa