Bộ 102 田 điền [0, 5] U+7532
Show stroke order giáp
 jiǎ
♦ (Danh) Can Giáp, can đầu trong mười can (thiên can ).
♦ (Danh) Đời khoa cử, thi tiến sĩ lấy nhất giáp , nhị giáp , tam giáp để chia hơn kém. Cho nên bảng tiến sĩ gọi là giáp bảng . Nhất giáp gọi là đỉnh giáp , chỉ có ba bực: (1) Trạng nguyên , (2) Bảng nhãn , (3) Thám hoa .
♦ (Danh) Áo giáp, áo dày quân lính mặc để hộ thân. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Từ hoàn giáp thượng mã (Đệ thập nhất hồi) (Thái Sử) Từ mặc áo giáp lên ngựa.
♦ (Danh) Lớp vỏ ngoài vững chắc để che chở. ◎Như: thiết giáp xa xe bọc sắt.
♦ (Danh) Quân lính, binh sĩ. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Cung môn tận bế, phục giáp tề xuất, tương Hà Tiến khảm vi lưỡng đoạn , , (Đệ tam hồi) Cửa cung đóng hết, quân lính mai phục ồ ra, chém Hà Tiến đứt làm hai đoạn.
♦ (Danh) Cơ tầng tổ chức ngày xưa để bảo vệ xóm làng. Mười nhà là một giáp. ◎Như: bảo giáp kê tra các nhà các nhân xuất để phòng bị quân gian phi ẩn núp.
♦ (Danh) Móng. ◎Như: chỉ giáp móng tay, cước chỉ giáp móng chân.
♦ (Danh) Mai. ◎Như: quy giáp mai rùa.
♦ (Danh) Con ba ba. § Cũng gọi là giáp ngư hay miết .
♦ (Danh) Đơn vị đo diện tích đất đai.
♦ (Đại) Dùng làm chữ nói thay ngôi. Phàm không biết rõ là ai, là gì thì mượn chữ ấy làm cái tên mà gọi thay. ◎Như: anh Giáp, anh Ất, phần Giáp, phần Ất. ◇Nhan Chi Thôi : Tì trục hô vân: mỗ giáp dục gian ngã! : (Hoàn hồn chí ) Con đòi đuổi theo hô lên: Tên kia định gian dâm với tôi!
♦ (Hình) Thuộc hàng đầu, vào hạng nhất. ◎Như: giáp đẳng hạng nhất, giáp cấp bậc nhất.
♦ (Động) Đứng hạng nhất, vượt trên hết. § Ghi chú: Ngày xưa lấy mười can kể lần lượt, cho nên cái gì hơn hết cả đều gọi là giáp. ◎Như: phú giáp nhất hương giàu nhất một làng.
1. [兵甲] binh giáp 2. [指甲] chỉ giáp 3. [甲兵] giáp binh 4. [甲子] giáp tí 5. [花甲] hoa giáp 6. [二甲] nhị giáp 7. [三甲] tam giáp 8. [鎖子甲] tỏa tử giáp 9. [束甲] thúc giáp