Bộ 102 田 điền [8, 13] U+7576
Show stroke order đương, đang, đáng
 dāng,  dàng
♦ (Động) Làm, giữ chức. ◎Như: đương kí giả làm kí giả, đương giáo viên làm giáo viên.
♦ (Động) Cai quản, trông coi, cầm đầu. ◎Như: đương gia coi sóc việc nhà, đương vị nắm giữ chức vị, đương quyền cầm quyền.
♦ (Động) Chịu, chịu trách nhiệm. ◎Như: cảm tố cảm đương dám làm dám chịu.
♦ (Động) Thích hợp, tương xứng. ◎Như: môn đương hộ đối , kì cổ tương đương lực lượng ngang nhau, tám lạng nửa cân.
♦ (Động) Đối mặt, hướng vào. ◎Như: đương diện đàm thoại đối mặt nói chuyện (nói chuyện trực tiếp), đương trước chúng nhân bả thoại thuyết thanh sở nói thẳng với mọi người.
♦ (Động) Xử, phán quyết, phán xử. ◇Sử Kí : Nãi hặc Ngụy Kì kiểu tiên đế chiếu, tội đương khí thị , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Bèn khép Ngụy Kỳ vào tội giả mạo chiếu của tiên đế, tội này bị xử chém giữa chợ.
♦ (Động) Coi như, lấy làm. ◎Như: an bộ đương xa đi bộ coi như đi xe (an bần tiết kiệm), hàn dạ khách lai trà đương tửu đêm lạnh khách đến trà coi như rượu.
♦ (Hình) Ngay khi, nay. ◎Như: đương niên đang năm đó, đương thì đương thời, lúc đó, đương thiên hôm nay.
♦ (Trợ) Trong khi. ◎Như: đương quy gia ngộ vũ đang về nhà gặp mưa.
♦ (Trạng thanh) Tiếng đồ vật bằng kim loại: leng keng, boong boong, ... ◎Như: đương đương đích chung thanh tiếng chuông boong boong.
♦ (Danh) Đầu, núm. ◎Như: qua đương núm quả dưa, ngõa đương đầu mái ngói.
♦ § Ghi chú: đương cũng đọc là đang.
♦ Một âm là đáng. (Động) Tưởng là, cho rằng. ◎Như: ngã đáng tha thị hảo nhân tôi tưởng hắn là người tốt. ◇Văn minh tiểu sử : Nhĩ đáng ngã bất tri đạo mạ? (Đệ nhị thập cửu hồi) Anh tưởng là tôi không biết sao?
♦ (Động) Chống lại, địch lại. § Thông đáng . ◎Như: đường tí đáng xa châu chấu đá xe. ◇Sử Kí : (Triệu Quát) ngôn binh sự, dĩ thiên hạ mạc năng đáng (), (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) (Triệu Quát) bàn về việc binh, cho rằng thiên hạ không ai địch nổi mình.
♦ (Động) Thiên vị. § Thông đảng . ◇Trang Tử : Công nhi bất đáng, dị nhi vô tư , (Thiên hạ ) Công bằng mà không thiên vị (bè đảng), giản dị mà không thiên tư.
♦ (Động) Cầm, đợ, để đồ làm tin để lấy tiền. ◎Như: đáng y phục cầm quần áo, điển đáng cầm đồ.
♦ (Danh) Sự xấu xa, dối trá, tệ bạc. ◎Như: hại nhân đích câu đáng việc làm xấu ác hại người.
♦ (Hình) Đúng, hợp. ◎Như: kháp đáng hợp đúng, thích đáng thích hợp.
♦ (Phó) Đúng ra, đáng lẽ. ◇Tô Triệt : Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu , (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí ) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại.
♦ (Phó) Nên. ◇Pháp Hoa Kinh : Đáng thụ trì thị kinh (Pháp sư phẩm đệ thập ) Nên thụ trì kinh này.
1. [應當] ứng đương 2. [押當] áp đương 3. [停當] đình đáng 4. [的當] đích đáng 5. [當局] đương cục 6. [當下] đương hạ 7. [當然] đương nhiên 8. [當歸] đương quy 9. [當心] đương tâm 10. [當時] đương thì 11. [典當] điển đương 12. [丁當] đinh đang 13. [不當] bất đáng, bất đương 14. [勾當] câu đương, câu đáng 15. [正當] chánh đương, chánh đáng 16. [以一當十] dĩ nhất đương thập 17. [允當] doãn đương 18. [家當] gia đương 19. [旗鼓相當] kì cổ tương đương 20. [門當戶對] môn đương hộ đối 21. [上當] thượng đương