Bộ 104 疒 nạch [5, 10] U+75B2
Show stroke order
 pí
♦ (Hình) Mỏi mệt. ◎Như: cân bì lực tận gân cốt mệt nhoài. ◇Pháp Hoa Kinh : Thế tôn an lạc, Thiểu bệnh thiểu não, Giáo hóa chúng sanh, Đắc vô bì quyện , , (Tòng địa dũng xuất phẩm đệ thập ngũ ) Đức Thế Tôn được an vui, Ít bệnh ít phiền não, (để) Giáo hóa chúng sinh, (mà) Được khỏi mệt nhọc.
♦ (Hình) Già yếu, suy nhược. ◇Quản Tử : Cố sử thiên hạ chư hầu dĩ bì mã khuyển dương vi tệ 使 (Tiểu Khuông ) Cho nên khiến chư hầu thiên hạ lấy ngựa già yếu, chó, cừu làm tiền.
♦ (Hình) Sụt giá, thị trường ế ẩm, yếu kém.
♦ (Động) Làm cho nhọc nhằn, lao lụy. ◇Tả truyện : Nhi bì dân chi sính (Thành Công thập lục niên ) Mà mặc tình làm dân khổ nhọc.
♦ (Động) Chán nản, chán ngán, cảm thấy mệt mỏi. ◎Như: lạc thử bất bì vui thích làm gì thì không thấy chán nản mệt mỏi.
1. [疲勞] bì lao 2. [疲癃] bì lung 3. [疲苶] bì niết 4. [疲乏] bì phạp 5. [疲倦] bì quyện 6. [疲弊] bì tệ