Bộ 105 癶 bát [7, 12] U+767C
Show stroke order phát
 fā,  fà,  bō
♦ (Động) Bắn ra. ◎Như: bách phát bách trúng bắn trăm lần trúng cả trăm, đạn vô hư phát bắn không lần nào trật cả.
♦ (Động) Sinh trưởng, sinh sản, mọc ra. ◎Như: phát nha nảy mầm. ◇Vương Duy : Hồng đậu sanh nam quốc, Xuân lai phát kỉ chi , (Tương tư ) Đậu đỏ sinh ra ở xứ miền nam, Xuân đến mọc mấy cành.
♦ (Động) Bắt đầu, mở đầu. ◎Như: phát động khởi đầu, tiên phát chế nhân mở đầu trước (chủ động) thì chế ngự được người.
♦ (Động) Dấy lên, nổi lên, hưng khởi. ◇Mạnh Tử : Thuấn phát ư quyến mẫu chi trung (Cáo tử hạ ) Vua Thuấn nổi dậy từ chốn ruộng nương.
♦ (Động) Sáng ra, khai mở. ◎Như: chấn lung phát hội kêu lớn tiếng làm thức tỉnh người ngu tối. ◇Luận Ngữ : Bất phấn bất khải, bất phỉ bất phát , (Thuật nhi ) Không phát phẫn thì không hiểu ra, chẳng tức chẳng sáng ra.
♦ (Động) Lên đường, khởi hành. ◎Như: xuất phát lên đường. ◇Liêu trai chí dị : Nhất gia giai di thập vật phó tân cư, nhi thiếp lưu thủ, minh nhật tức phát , , (Thanh Phụng ) Cả nhà đều mang đồ đạc đến nhà mới, còn thiếp ở lại giữ nhà, ngày mai sẽ đi.
♦ (Động) Hiện ra, lộ ra. ◇Chiến quốc sách : Thử tam tử giả, giai bố y chi sĩ dã, hoài nộ vị phát , , (Ngụy sách tứ ) Ba vị đó, đều là những kẻ sĩ áo vải, trong lòng nén giận chưa để lộ ra ngoài.
♦ (Động) Hưng thịnh. ◎Như: phát tài trở nên giàu có, phát phúc trở nên mập mạp (cách nói khách sáo).
♦ (Động) Thấy ra, tìm ra. ◎Như: phát minh tìm ra được cái gì mới chưa ai biết, cáo phát phát giác, cáo mách.
♦ (Động) Đưa ra, phân bố. ◎Như: phát hướng phát lương, phát tiền chi tiền ra, tán phát truyền đơn phân phát truyền đơn.
♦ (Động) Nở ra. ◎Như: phát hoa nở hoa.
♦ (Động) Bật ra ngoài, bùng ra, không thể kìm hãm được. ◎Như: phát phẫn phát tức.
♦ (Động) Đào lên, bới ra. ◎Như: phát quật khai quật.
♦ (Động) Khiến. ◎Như: phát nhân thâm tỉnh làm cho người (ta) tỉnh ngộ.
♦ (Động) Đi mừng tân gia (khánh thành nhà mới).
♦ (Động) Tỉnh, không ngủ. ◇Yến tử xuân thu : Cảnh Công ẩm tửu, trình, tam nhật nhi hậu phát , , (Nội thiên , Gián thượng ) Cảnh Công uống rượu, say mèm, ba ngày sau mới tỉnh.
♦ (Danh) Lượng từ: (1) Số viên đạn. ◎Như: tứ phát tử đạn bốn viên đạn. (2) Số lần bắn. ◎Như: xạ pháo thập nhị phát bắn mười hai phát.
1. [大發利市] đại phát lợi thị 2. [打發] đả phát 3. [頒發] ban phát 4. [勃發] bột phát 5. [百發百中] bách phát bách trúng 6. [給發] cấp phát 7. [告發] cáo phát 8. [振發] chấn phát 9. [蒸發] chưng phát 10. [啟發] khải phát 11. [偶發] ngẫu phát 12. [奮發] phấn phát 13. [發動] phát động 14. [發引] phát dẫn 15. [發酵] phát diếu 16. [發現] phát hiện 17. [發呆] phát ngai 18. [發言人] phát ngôn nhân 19. [發付] phát phó 20. [發作] phát tác 21. [發跡] phát tích 22. [發市] phát thị 23. [發展] phát triển 24. [分發] phân phát 25. [齎發] tê phát 26. [出發] xuất phát