Bộ 108 皿 mãnh [9, 14] U+76E1
30433.gif
Show stroke order tận, tẫn
 jìn,  jǐn
♦ (Động) Hết, không còn gì nữa. ◎Như: đông tận xuân lai mùa đông hết mùa xuân lại. ◇Lí Thương Ẩn : Xuân tàm đáo tử ti phương tận, Lạp cự thành hôi lệ thủy can , (Vô đề ) Tằm xuân đến chết, tơ mới hết, Ngọn nến thành tro, nước mắt mới khô.
♦ (Động) Đem hết sức ra, nỗ lực. ◎Như: kiệt tận sở năng dùng hết khả năng của mình, tận kì sở trường lấy hết sở trường của mình.
♦ (Động) Chết. ◇Liêu trai chí dị : Chuyển trắc sàng đầu, duy tư tự tận , (Xúc chức ) Nằm trằn trọc trên giường, chỉ nghĩ đến tự tử.
♦ (Phó) Đều hết, tất cả, toàn bộ. ◎Như: tận tại ư thử đều ở đấy hết. ◇Liễu Tông Nguyên : Vĩnh Châu chi dã sản dị xà, hắc chất nhi bạch chương, xúc thảo mộc tận tử , , (Bộ xà giả thuyết ) Ở ngoài thành Vĩnh Châu sản sinh một loài rắn lạ, da đen hoa trắng, cây cỏ chạm phải đều chết.
♦ (Phó) Rất, quá sức. ◎Như: tận thiện tận mĩ hết sức tốt đẹp.
♦ (Danh) Lịch cũ gọi tháng đủ 30 ngày là đại tận , 29 ngày là tiểu tận .
♦ § Cũng đọc là tẫn.
1. [各盡所能] các tận sở năng 2. [窮盡] cùng tận 3. [鞠躬盡瘁] cúc cung tận tụy 4. [楮墨難盡] chử mặc nan tận 5. [形容盡致] hình dong tận trí 6. [淋漓盡致] lâm li tận trí 7. [盡管] tẫn quản 8. [盡快] tận khoái 9. [盡力] tận lực 10. [盡量] tận lượng 11. [盡付闕如] tận phó khuyết như