Bộ 109 目 mục [6, 11] U+7737
30519.gif
Show stroke order quyến
 juàn
♦ (Động) Nhìn lại, đoái trông. ◇Thi Kinh : Nãi quyến tây cố 西 (Đại nhã , Hoàng hĩ ) Cho nên đoái trông đến miền tây.
♦ (Động) Nhớ đến, lưu luyến. ◎Như: quyến luyến nhớ nhung bịn rịn, quyến niệm nhớ nghĩ.
♦ (Động) Quan tâm, chiếu cố. ◎Như: thần quyến được vua yêu nhìn đến, hiến quyến được quan trên chiếu cố.
♦ (Danh) Người thân thuộc. ◎Như: gia quyến người nhà, thân quyến người thân. ◇Hồng Lâu Mộng : Đại Ngọc kiến liễu, tiên thị hoan hỉ, thứ hậu tưởng khởi chúng nhân giai hữu thân quyến, độc tự kỉ cô đan, vô cá thân quyến, bất miễn hựu khứ thùy lệ , , , , , (Đệ tứ thập cửu hồi) Đại Ngọc thấy thế, trước còn vui, sau nghĩ người ta đều có bà con, chỉ có mình là trơ trọi, không một người thân, bất giác lại chảy nước mắt.
♦ (Danh) Tiếng tôn xưng phụ nữ đã có chồng. ◇Chu Đức Nhuận : Vấn thị thùy gia hảo trạch quyến? Sính lai bất thức bái cô chương ? (Vịnh ngoại trạch phụ ) Hỏi là phu nhân tôn quý nhà ai đó? Đến thăm không biết bái lễ cha mẹ chồng.
1. [寶眷] bảo quyến 2. [瀛眷] doanh quyến 3. [家眷] gia quyến