Bộ 112 石 thạch [11, 16] U+78EC
Show stroke order khánh
 qìng,  qǐng
♦ (200khanh.jpg)(Danh) Nhạc khí. § Làm bằng đá ngọc hoặc kim loại, hình như cái thước cong, có thể treo trên giá.
♦ (Danh) Đá dùng để làm ra cái khánh (nhạc khí).
♦ (Danh) Khánh nhà chùa. § Làm bằng đồng, trong rỗng, hình như cái bát, các nhà sư đánh lên khi bắt đầu hoặc chấm dứt nghi lễ. ◇Thường Kiến : Vạn lại thử đô tịch, Đãn dư chung khánh âm , (Đề phá san tự hậu thiền viện ).
♦ (Danh) Đồ dùng để báo canh (thời Nam Tề). Sau mượn chỉ thì chung (chuông báo giờ).
♦ (Danh) Một loại tử hình (ngày xưa). § Treo lên rồi thắt cổ cho chết. ◇Nguyễn Quỳ Sanh : Tự Tùy dĩ tiền, tử hình hữu ngũ, viết: khánh, giảo, trảm, kiêu, liệt , , : , , , , (Trà dư khách thoại , Quyển bát).
♦ (Động) Khom lưng. Bày tỏ khiêm cung.
♦ (Động) Cong người như hình cái khánh.
♦ (Động) Kêu như đập gõ vào cái khánh.
♦ (Động) Đánh cho ngựa chạy nhanh. ◇Thi Kinh : Ức khánh khống kị, Ức túng tống kị , (Trịnh phong , Thái Thúc ư điền ) (Thái Thúc) đánh ngựa chạy đi, hay gò ngựa dừng lại (đều theo ý muốn), Nhắm rồi buông tên bắn (thì trúng ngay) và chạy theo con vật bị bắn hạ (mà lượm thì bao giờ cũng được). § Ức kị : đều là ngữ trợ từ.
♦ (Phó) Vừa mới (phương ngôn).
1. [鐘磬] chung khánh