Bộ 116 穴 huyệt [4, 9] U+7A7F
31359.gif
穿Show stroke order xuyên
 chuān
♦ (Động) Suốt, xâu qua, đi qua, lách, luồn. ◎Như: xuyên châm 穿 xỏ kim, xuyên quá sâm lâm 穿 xuyên qua rừng. ◇Tây du kí 西: Xuyên châu quá phủ, tại thị trần trung 穿, (Đệ nhất hồi) Qua châu qua phủ, ở nơi chợ búa.
♦ (Động) Mặc, mang, đi. ◇Thủy hử truyện : Túc xuyên thục bì ngoa 穿 (Đệ nhị hồi) Chân mang hia da. ◇Đặng Trần Côn : Quân xuyên tráng phục hồng như hà 穿 (Chinh Phụ ngâm ) Chàng mặc áo hùng tráng, đỏ như ráng trời.
♦ (Động) Đào, khoét. ◎Như: xuyên tỉnh 穿 đào giếng, xuyên du 穿 khoét ngạch, xuyên tạc 穿 đục thông (nghĩa bóng: trình bày, lí luận, giải thích một cách miễn cưỡng, không thông, không đúng thật). ◇Luận Ngữ : Sắc lệ nhi nội nhẫm, thí chư tiểu nhân, kì do xuyên du chi đạo dã dư , , 穿 (Dương Hóa ) Những kẻ ngoài mặt oai lệ mà trong lòng hèn nhát, thì ta coi là hạng tiểu nhân, họ có khác nào bọn trộm trèo tường khoét vách đâu?
♦ (Hình) Rách, lủng. ◇Trang Tử : Y tệ kịch xuyên, bần dã, phi bại dã 穿, , (San mộc ) Áo rách giày thủng, là nghèo chứ không phải khốn cùng.
♦ (Phó) Thấu suốt, rõ ràng. ◎Như: thuyết xuyên 穿 nói trắng ra, khán xuyên tâm sự 穿 nhìn thấu suốt nỗi lòng.
1. [百步穿楊] bách bộ xuyên dương 2. [滴水穿石] tích thủy xuyên thạch 3. [穿鼻] xuyên tị