Bộ 118 竹 trúc [6, 12] U+7B56
Show stroke order sách
 cè
♦ (Danh) Thẻ gấp. § Thông sách . Ngày xưa không có giấy, việc nhỏ biên vào thẻ đơn gọi là giản , việc to biên vào thẻ ken từng mảng to gấp lại được gọi là sách . ◇Nghi lễ : Bách danh dĩ thượng thư ư sách, bất cập bách danh thư ư phương , (Sính lễ , Kí ) Một trăm tên trở lên chữ ghi trên thẻ tre, không tới trăm tên ghi trên bản gỗ.
♦ (Danh) Gậy chống. ◇Tôn Xước : Chấn kim sách chi linh linh (Du Thiên Thai san phú ) Rung gậy vàng kêu leng keng.
♦ (Danh) Lời sách, bài của bầy tôi trả lời lại lời chiếu của vua.
♦ (Danh) Mưu kế, đường lối, phương pháp, cách. ◎Như: thượng sách kế sách hoặc phương pháp hay. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Dong ngã từ đồ lương sách (Đệ bát hồi) Để tôi thong thả liệu tính cách hay.
♦ (Danh) Lối văn sách. ◎Như: Người ta ra đầu bài hỏi về sự gì, mình lấy phương pháp làm sao mà trả lời lại cho vỡ vạc gọi là sách lệ .
♦ (Danh) Roi ngựa. ◇Giả Nghị : Chấn trường sách nhi ngự vũ nội (Quá Tần luận ) Vung roi dài mà chế ngự thiên hạ.
♦ (Danh) Cỏ thi (thời xưa dùng để bói). ◇Khuất Nguyên : Quy sách thành bất năng tri thử sự (Sở từ , Bốc cư ) Mai rùa và cỏ thi thật không biết được sự này.
♦ (Danh) Họ Sách.
♦ (Động) Đánh roi cho ngựa đi. ◎Như: sách mã tiền tiến quất ngựa tiến lên.
♦ (Động) Thúc giục, đốc xúc. ◎Như: tiên sách thúc giục, khuyến khích. § Ghi chú: Trong bài văn có câu gì hay gọi là cảnh sách , đang chỗ văn khí bình thường bỗng có một câu hay trội lên khiến cho kẻ đọc phấn chấn tinh thần như ngựa bị roi chạy chồm lên. Nhà chùa sớm tối thường đọc bài văn thúc giục cho người tu hành cũng gọi là cảnh sách .
♦ (Động) Chống gậy. ◇Đào Uyên Minh : Sách phù lão dĩ lưu khế, thì kiểu thủ nhi hà quan , (Quy khứ lai từ ) Chống cây gậy thơ thẩn nghỉ ngơi, có lúc ngửng đầu mà trông ra xa.
♦ (Động) Phong (mệnh lệnh của thiên tử). ◎Như: sách Tấn Hầu vi phương bá phong mệnh cho Tấn Hầu làm bá.
1. [政策] chính sách 2. [策動] sách động 3. [策略] sách lược 4. [上策] thượng sách 5. [杖策] trượng sách