Bộ 118 竹 trúc [8, 14] U+7B8F
箏
tranh筝
zhēng
♦ (Danh) Đàn tranh có mười ba dây. ◇Tô Huệ
蘇蕙:
Tranh huyền vị đoạn tràng tiên đoạn, Oán kết tiên thành khúc vị thành 箏弦未斷腸先斷,
怨結先成曲未成 (Chức cẩm hồi văn
織錦回文) Dây đàn chưa đứt, ruột đã đứt trước, Nỗi oán hận đã kết rồi, mà khúc nhạc chưa thành. § Ngô Thế Vinh dịch thơ: Đàn chưa rối ruột đã sầu, Cho nên một khúc cung sau chưa tròn.
♦ (Danh) Tục gọi cái diều giấy là
phong tranh 風箏.