Bộ 118 竹 trúc [8, 14] U+7BA1
Show stroke order quản
 guǎn
♦ (Danh) Ống sáo, làm bằng tre, có sáu lỗ.
♦ (Danh) Chỉ chung các nhạc khí thổi được, như ống sáo, ống tiêu, kèn. ◇Nguyễn Du : Quản huyền nhất biến tạp tân thanh (Thăng Long ) Đàn sáo một loạt thay đổi, chen vào những thanh điệu mới.
♦ (Danh) Ống. § Phàm vật gì tròn rỗng giữa đều gọi là quản. ◎Như: huyết quản mạch máu, dĩ quản khuy thiên lấy ống nhòm trời, ý nói chê kẻ kiến thức hẹp hòi. § Ghi chú: Bây giờ ai tự bày ý kiến mình cũng tự nói nhún là quản kiến kiến thức hẹp hòi.
♦ (Danh) Mượn chỉ cái bút. ◎Như: ác quản cầm bút, đồng quản quản bút đỏ. § Ghi chú: Quản bút dùng chép sử các đàn bà giỏi, dùng quản đỏ để tỏ cái tấm lòng son, vì thế đồng quản dùng làm lời khen đàn bà giỏi. ◇Thi Kinh : Di ngã đồng quản (Bội phong , Tĩnh nữ ) Tặng cho ta cán bút đỏ.
♦ (Danh) Cái khóa, cái then khóa. ◇Tả truyện : Trịnh nhân sử ngã chưởng kì bắc môn chi quản 使 (Hi công tam thập nhị niên ).
♦ (Danh) Phép tắc. ◇Tuân Tử : Thánh nhân dã giả, đạo chi quản dã , (Nho hiệu ).
♦ (Danh) Họ Quản.
♦ (Hình) Hẹp, ít, nhỏ. ◎Như: quản kiến kiến thức hẹp hòi (khiêm từ).
♦ (Động) Bao dong, bao quát. ◇Lễ Kí : Nhạc thống hòa, lễ biện dị, lễ nhạc chi thuyết, quản hồ nhân tình hĩ , , , (Nhạc kí ).
♦ (Động) Trông coi, đứng đầu. ◎Như: chưởng quản cai quản, quản hạt đứng đầu trông coi.
♦ (Động) Câu thúc, gò bó, dạy bảo. ◎Như: quản thúc bắt giữ, ràng buộc. ◇Hồng Lâu Mộng : Can đích ngã quản bất đắc, nhĩ thị ngã đỗ lí điệu xuất lai đích, nan đạo dã bất cảm quản nhĩ bất thành? , , (Đệ ngũ thập cửu hồi) Con nuôi tao không dạy được, chứ mày là con trong bụng đẻ ra, chẳng lẽ tao cũng không dám dạy hay sao?
♦ (Động) Đảm nhiệm, phụ trách, trông nom. ◎Như: quản lưỡng cá hài tử trông nom hai đứa trẻ.
♦ (Động) Can thiệp, quan hệ. ◇Hồng Lâu Mộng : Khứ bất khứ, quản ngã thập ma sự? , (Đệ nhị thập nhị hồi) Đi hay không đi, liên can gì đến tôi?
♦ (Động) Quan tâm đến. ◎Như: biệt quản tha, ngã môn tiên tẩu , đừng bận tâm đến nó, chúng ta đi trước.
♦ (Phó) Bảo đảm, chắc chắn. ◇Tây du kí 西: Bệ hạ khoan tâm, vi thần quản tống bệ hạ hoàn dương, trùng đăng Ngọc quan , , (Đệ thập nhất hồi) Bệ hạ yên tâm, hạ thần chắc chắn đưa bệ hạ về cõi trần, lại lên ngôi báu.
♦ (Trợ) Dùng kèm theo chữ khiếu : kêu là. ◎Như: đại gia đô quản tha khiếu đại ca mọi người đều kêu anh ta là đại ca.
1. [多管] đa quản 2. [包管] bao quản 3. [該管] cai quản 4. [拘管] câu quản 5. [主管] chủ quản 6. [職管] chức quản 7. [掌管] chưởng quản 8. [兼管] kiêm quản 9. [瘻管] lũ quản 10. [管制] quản chế 11. [管家] quản gia 12. [管理] quản lí 13. [盡管] tẫn quản 14. [食管] thực quản 15. [吹管] xuy quản