Bộ 127 耒 lỗi [4, 10] U+8017
32791.gif
Show stroke order háo, mạo, mao, hao
 hào,  máo,  mào
♦ (Động) Giảm, bớt. ◇Hậu Hán Thư : Kim bách tính tao nạn, hộ khẩu háo thiểu, nhi huyện quan lại chức sở trí thượng phồn , , (Quang Vũ đế kỉ hạ ) Nay trăm họ gặp nạn, hộ khẩu giảm bớt, mà quan huyện chức lại đặt ra nhiều quá.
♦ (Động) Tiêu phí. ◎Như: háo phí ngân tiền tiêu phí tiền bạc.
♦ (Động) Rơi rụng, linh lạc.
♦ (Động) Tổn hại.
♦ (Động) Kéo dài, dây dưa. ◎Như: háo thì gian kéo dài thời gian.
♦ (Danh) Họa loạn, tai họa. ◇Nguyên điển chương : Lưỡng Quảng giá kỉ niên bị thảo tặc tác háo, bách tính thất tán liễu , (Hộ bộ thập , Tô thuế ) Lưỡng Quảng vào mấy năm đó bị giặc cỏ gây ra tai họa, nhân dân thất tán.
♦ (Danh) Chỉ con chuột (phương ngôn). § Gọi tắt của háo tử .
♦ (Danh) Tin tức, âm tín. ◎Như: âm háo tăm hơi. § Ta quen đọc là hao. ◇Nguyễn Du : Cố hương đệ muội âm hao tuyệt, Bất kiến bình an nhất chỉ thư , (Sơn cư mạn hứng ) Em trai em gái ở nơi quê nhà, bấy lâu bặt hắn tin tức, Không nhận được lá thư nào nói cho biết có bình yên hay không? § Quách Tấn dịch thơ: Em xa nhà cách bao năm tháng, Không một hàng thư gởi gắm tình.
♦ Một âm là mạo. (Hình) Đần độn, u ám, tăm tối.
♦ Lại một âm là mao. (Động) Hết, khánh tận.
1. [音耗] âm hao 2. [耗子] háo tử 3. [耗資] háo tư 4. [消耗] tiêu hao