Bộ 131 臣 thần [11, 17] U+81E8
33256.gif
Show stroke order lâm, lậm
 lín,  lìn
♦ (Động) Từ trên cao nhìn xuống. ◎Như: giám lâm soi xét, đăng lâm lên cao ngắm nhìn. ◇Đỗ Phủ : Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm , (Đăng lâu ) Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa.
♦ (Động) Xuống tới, đến (bậc trên đối với bậc dưới). ◎Như: thân lâm đích thân tới, quang lâm đến làm cho rạng rỡ (ý nói lấy làm hân hạnh được đón rước).
♦ (Động) Giữ lấy, thủ vệ. ◇Chiến quốc sách : Quân lâm Hàm Cốc nhi vô công (Tây Chu sách 西).
♦ (Động) Tiến đánh. ◇Chiến quốc sách : Sở thỉnh đạo ư nhị Chu chi gian dĩ lâm Hàn Ngụy, Chu quân hoạn chi , (Tây Chu sách 西).
♦ (Động) Đi tới, đến nơi. ◎Như: song hỉ lâm môn .
♦ (Động) Kề, gần. ◎Như: lâm song nhi tọa kề cửa sổ mà ngồi.
♦ (Động) Đối mặt, gặp phải. ◎Như: lâm nguy bất loạn đối mặt với nguy hiểm mà không loạn. ◇Luận Ngữ : Tất dã lâm sự nhi cụ, hảo mưu nhi thành giả dã , (Thuật nhi ) Hẳn sẽ chọn người (khi) lâm sự thì lo sợ (thận trọng), khéo mưu tính để thành công.
♦ (Động) Mô phỏng, rập khuôn. ◎Như: lâm bi rập bia, lâm thiếp đồ thiếp.
♦ (Động) Cai trị, thống trị. ◇Thư Kinh : Lâm hạ dĩ giản, ngự chúng dĩ khoan , (Đại vũ mô ) Lấy giản dị mà cai trị người dưới, lấy khoan dung mà chế ngự dân.
♦ (Động) Chiếu sáng. ◇Thi Giảo : Thiên cao minh, nhiên hậu năng chúc lâm vạn vật , (Thi tử ) Trời cao sáng, rồi mới chiếu sáng muôn vật.
♦ (Động) Cấp cho, cho thêm. ◇Âu Dương Tu : Cập thi ân đức dĩ lâm chi, khả sử biến nhi vi quân tử , 使 (Túng tù luận ) Lấy ân đức mà ban cho, có thể khiến cho sửa đổi mà thành người quân tử.
♦ (Hình) To, lớn. ◇Quản Tử : Nhi dân kì nhiên hậu thành hình nhi cánh danh tắc lâm hĩ (Xỉ mĩ ).
♦ (Phó) Đương, sắp. ◎Như: lâm biệt sắp chia tay, lâm chung sắp chết, lâm hành sắp đi. ◇Mạnh Giao : Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy , (Du tử ngâm ) Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
♦ (Danh) Tên một chiến xa (ngày xưa).
♦ (Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch.
♦ (Danh) Ngày xưa gọi hai chiếc thuyền liền nhau là lâm.
♦ (Danh) Tên đất cổ. Là một ấp của nhà Tấn thời Xuân Thu, nay thuộc tỉnh Sơn Tây.
♦ (Danh) Họ Lâm.
♦ Một âm là lậm.
♦ (Động) Khóc điếu người chết.
♦ (Hình) Nghiêng, lệch.
1. [登臨] đăng lâm 2. [照臨] chiếu lâm 3. [臨終] lâm chung 4. [臨時] lâm thời, lâm thì 5. [光臨] quang lâm