Bộ 140 艸 thảo [10, 14] U+84CB
33995.gif
Show stroke order cái, hạp
 gài,  gě,  hé
♦ (Danh) Cỏ mao.
♦ (Danh) Tên đất. Nay thuộc tỉnh Sơn Đông .
♦ (Danh) Họ Cái.
♦ (Danh) Gọi chung những thứ dùng để che đậy: nắp, vung, nút, mui, ô, dù, lọng. ◎Như: oa cái vung nồi. ◇Khổng Tử gia ngữ : Khổng Tử tương hành, vũ nhi vô cái , (Quyển nhị, Trí tư ) Khổng Tử sắp đi, trời mưa mà không có dù che.
♦ (Danh) Điều nguy hại. ◎Như: vô cái vô hại.
♦ (Động) Che, trùm, lợp. ◇Hoài Nam Tử : Nhật nguyệt dục minh, nhi phù vân cái chi , (Thuyết lâm ) Mặt trời mặt trăng muốn chiếu sáng, nhưng mây (nổi) che lấp đi.
♦ (Động) Đậy. ◎Như: cái quan luận định đậy nắp hòm mới khen chê hay dở.
♦ (Động) Đóng (dấu), ấn lên trên. ◎Như: cái chương đóng dấu, cái bưu trạc đóng dấu nhà bưu điện.
♦ (Động) Xây, cất. ◎Như: cái đình xa tràng xây cất chỗ đậu xe. ◇Thủy hử truyện : Đạo Quân nhân cái Vạn Tuế san, sai nhất bàn thập cá chế sứ khứ Thái Hồ biên bàn vận hoa thạch cương phó kinh giao nạp , 使 (Đệ thập nhị hồi) (Vua) Đạo Quân nhân (muốn) xây núi Vạn Tuế, sai chục viên chế sứ đến Thái Hồ chuyển vận đá hoa cương đem về kinh đô.
♦ (Động) Siêu việt, trội hơn, át hẳn. ◇Sử Kí : Lực bạt san hề khí cái thế, Thì bất lợi hề chuy bất thệ , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời, Thời không gặp chừ, ngựa Chuy không chạy.
♦ (Động) Nói khoác. ◎Như: thiểu cái liễu .
♦ (Phó) Đại khái, đại để, ước chừng có. ◇Luận Ngữ : Cái hữu chi hĩ, ngã vị chi kiến dã , (Lí nhân ) Ước chừng có chăng, mà ta chưa thấy.
♦ (Phó) Có lẽ, hình như. ◇Sử Kí : Dư đăng Cơ san, kì thượng cái hữu Hứa Do trủng vân , (Bá Di liệt truyện ) Ta lên núi Cơ, trên ấy hình như có mộ của Hứa Do.
♦ (Liên) Vì, bởi vì. ◇Sử Kí : Khổng Tử hãn xưng mệnh, cái nan ngôn chi dã , (Ngoại thích thế gia tự ) Khổng Tử ít nói đến mệnh, vì mệnh khó nói vậy.
♦ (Trợ) Dùng làm phát ngữ từ. ◇Âu Dương Tu : Cái phù thu chi vi trạng dã, kì sắc thảm đạm, yên phi vân liễm , , (Thu thanh phú ) Ôi, hình trạng mùa thu, sắc thì ảm đạm, khói tỏa, mây thâu.
♦ Một âm là hạp. (Phó) Biểu thị nghi vấn: Sao, sao mà, đâu. § Cũng như hạp . ◇Chiến quốc sách : Nhân sanh thế thượng, thế vị phú hậu, hạp khả hốt hồ tai! , , (Tần sách nhất , Tô Tần truyện ) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền bạc có thể coi thường được đâu!
♦ (Phó) Sao chẳng, sao không. ◇Lễ Kí : Tử hạp ngôn tử chi chí ư công hồ? (Đàn cung thượng ) Sao ông không nói ý ông với ngài?
1. [蓋代] cái đại 2. [蓋頭] cái đầu 3. [蓋闕] cái khuyết 4. [蓋然] cái nhiên 5. [蓋棺論定] cái quan luận định 6. [蓋藏] cái tàng 7. [蓋世] cái thế 8. [立馬蓋橋] lập mã cái kiều 9. [冠蓋] quan cái