Bộ 140 艸 thảo [14, 18] U+85D0
Show stroke order miểu, mạc
 miǎo,  mò
♦ (Động) Coi thường, khinh thị. ◎Như: miểu thị coi rẻ, coi khinh. ◇Liêu trai chí dị : Thảng lạc thác như quân, đương bất cảm phục miểu thiên hạ sĩ hĩ , (Nhan Thị ) Nếu mà cũng lận đận (thi cử rớt lên rớt xuống) như anh, xin không dám coi thường kẻ sĩ trong thiên hạ nữa.
♦ (Hình) Nhỏ. ◎Như: miểu chư cô lũ trẻ con.
♦ Một âm là mạc. (Phó) Xa xôi. ◎Như: du mạc xa lắc. ◇Khuất Nguyên : Mạc mạn mạn chi bất khả lượng hề (Cửu chương , Bi hồi phong ) Xa thăm thẳm không thể lường hề.