Bộ 141 虍 hô [4, 10] U+8654
Show stroke order kiền
 qián
♦ (Hình) Cung kính, thành khẩn. ◎Như: kiền thành chân thành cung kính.
♦ (Hình) Dáng hổ đi. Tỉ dụ mạnh mẽ, dũng vũ. ◇Thi Kinh : Túc dạ phỉ giải, Kiền cộng nhĩ vị , (Đại nhã , Hàn dịch ) Sớm tối chớ có biếng nhác, Vững mạnh giữ lấy chức vị của ngươi.
♦ (Hình) Sáng láng, thông tuệ.
♦ (Động) Giết, sát hại. ◇Tả truyện : Kiền lưu ngã biên thùy (Thành công thập tam niên ) Giết hại biên thùy của ta.
♦ (Động) Cưỡng đoạt. ◇Thượng Thư : Đoạt nhương kiểu kiền (Lữ hình ) Giành lấy cưỡng đoạt.
♦ (Động) Cắt, chặt đứt. ◇Thi Kinh : Trắc bỉ Cảnh san, Tùng bách hoàn hoàn. Thị đoạn thị thiên, Phương trác thị kiền , , , (Thương tụng , Ân vũ ) Leo lên núi Cảnh Sơn kia, Cây tùng cây bách mọc ngay thẳng. Thì đốn đem về, Đẽo chặt ngay ngắn.
♦ (Danh) Họ Kiền.
1. [虔婆] kiền bà