Bộ 149 言 ngôn [0, 7] U+8A00
Show stroke order ngôn, ngân
 yán,  yàn,  yín
♦ (Động) Nói, tự mình nói ra gọi là ngôn . Đáp hay thuật ra gọi là ngữ . ◎Như: ngôn bất tận ý nói không hết ý.
♦ (Động) Bàn bạc, đàm luận. ◇Luận Ngữ : Tứ dã, thủy khả dữ ngôn thi dĩ hĩ , (Thuật nhi ) Như anh Tứ vậy, mới có thề cùng đàm luận về kinh Thi.
♦ (Động) Kể, trần thuật. ◇Bạch Cư Dị : Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trụ , (Tì bà hành ) Kể rằng tôi vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.
♦ (Động) Báo cho biết. ◇Sử Kí : Lịch Sanh sân mục án kiếm sất sứ giả viết: Tẩu! Phục nhập ngôn Bái Công 使: (Lịch Sanh Lục Giả truyện ) Lịch Sinh trợn mắt, cầm chặt gươm mắng sứ giả: Cút đi! Rồi trở vào báo cho Bái Công biết.
♦ (Động) Tra hỏi.
♦ (Danh) Câu văn, lời. ◎Như: nhất ngôn một câu. ◇Luận Ngữ : Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết "tư vô tà" , , (Vi chánh ) Kinh Thi có ba trăm thiên, một lời đủ bao quát tất cả, là "tư tưởng thuần chính".
♦ (Danh) Chữ. ◎Như: ngũ ngôn thi thơ năm chữ, thất ngôn thi thơ bảy chữ. ◇Luận Ngữ : Tử Cống vấn viết: Hữu nhất ngôn nhi khả dĩ chung thân hành chi giả hồ? Tử viết: Kì thứ hồ! Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân : ? : ! , (Vệ Linh Công ) Ông Tử Cống hỏi rằng: Có một chữ nào mà có thể trọn đời mình làm theo chăng? Đức Khổng Tử đáp: Có lẽ là chữ thứ chăng? Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
♦ (Danh) Học thuyết. ◇Mạnh Tử : Dương Chu, Mặc Địch chi ngôn doanh thiên hạ , (Đằng Văn Công hạ ) Học thuyết của Dương Chu, Mặc Địch tràn khắp thiên hạ.
♦ (Trợ) Tôi, dùng làm tiếng phát lời. ◎Như: ngôn cáo sư thị (tôi) bảo với thầy. § Ghi chú: Chữ ngôn đặt ở đầu câu trong Thi Kinh rất nhiều, sách Nhĩ Nhã giải thích với nghĩa ngã "tôi", nhưng Vương Dẫn Chi cho rằng ý nghĩa nhiều chỗ không ổn, nên không theo.
♦ Một âm là ngân. (Hình) Ngân ngân cung kính hòa nhã. ◇Lễ Kí : Quân tử chi ẩm tửu dã, thụ nhất tước nhi sắc tiển như dã, nhị tước nhi ngôn ngôn tư! , , (Ngọc tảo ) Bậc quân tử uống rượu, nhận chén một chén mà nghiêm trang như thế, hai chén mà hòa nhã cung kính thay! § Ghi chú: Cũng như ngân ngân .
1. [惡言] ác ngôn 2. [多言] đa ngôn 3. [大言] đại ngôn 4. [鄙言] bỉ ngôn 5. [弁言] biện ngôn 6. [甘言] cam ngôn 7. [禽言] cầm ngôn 8. [苟言] cẩu ngôn 9. [格言] cách ngôn 10. [質言] chất ngôn 11. [正言] chánh ngôn 12. [箴言] châm ngôn 13. [真言] chân ngôn 14. [真言宗] chân ngôn tông 15. [至言] chí ngôn 16. [贅言] chuế ngôn 17. [狂言] cuồng ngôn 18. [名言] danh ngôn 19. [引言] dẫn ngôn 20. [亂言] loạn ngôn 21. [諾言] nặc ngôn 22. [寓言] ngụ ngôn 23. [偽言] ngụy ngôn 24. [五言] ngũ ngôn 25. [一言] nhất ngôn 26. [發言人] phát ngôn nhân 27. [浮言] phù ngôn 28. [儳言] sàm ngôn 29. [讒言] sàm ngôn 30. [七言] thất ngôn 31. [婉言] uyển ngôn