Bộ 149 言 ngôn [3, 10] U+8A16
Show stroke order cật, ngật
 qì
♦ (Động) Chấm dứt, tuyệt hẳn. ◇Nguyên Chẩn : Thi cật ư Chu, Li Tao cật ư Sở , (Nhạc phủ cổ đề tự ) Kinh Thi chấm dứt ở thời Chu, Li Tao chấm dứt ở thời Sở.
♦ (Động) Hết, cùng tận. ◇Bão Phác Tử : Giảo thố cật tắc tri liệp khuyển chi bất dụng, cao điểu tận tắc giác lương cung chi tương khí , (Tri chỉ ) Thỏ tinh khôn hết thì biết chó săn không còn chỗ dùng, chim bay cao hết thì hay cung tốt sẽ bị bỏ đi.
♦ (Động) Đến, tới. § Thông hất . ◎Như: cật kim vị khả tri đến nay chưa biết được.
♦ (Phó) Xong, hết, hoàn tất. ◎Như: phó cật trả xong. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Chúng quan hựu tọa liễu nhất hồi, diệc câu tán cật , (Đệ tứ hồi) Các quan ngồi lại một lúc, rồi cũng ra về hết cả.
♦ (Phó) Đều, cả. ◇Tục Hán thư chí : Dương khí bố sướng, vạn vật cật xuất , (Lễ nghi chí thượng ) Khí dương thông khắp, muôn vật đều phát sinh.
♦ (Trợ) Dùng sau động từ, biểu thị động tác đã hoàn thành. Tương đương với liễu . ◇Thẩm Trọng Vĩ : Lí Đại ư Trịnh huyện lệnh diện thượng đả cật nhất quyền, hữu thương , (Hình thống phú sơ ) Lí Đại đấm vào mặt viên huyện lệnh họ Trịnh một cái, có thương tích.
♦ § Ghi chú: Ta quen đọc là ngật.