Bộ 149 言 ngôn [5, 12] U+8A4E
Show stroke order cự
 jù
♦ (Phó) Há, làm sao, lẽ nào. § Tương đương với khởi . ◎Như: cự khả có thể nào, cự khẳng há chịu.
♦ (Phó) Biểu thị phủ định. § Tương đương với , phi , bất . ◇Giang Yêm : Chí như nhất khứ tuyệt quốc, cự tương kiến kì , (Biệt phú ) Đến nơi xa xôi cùng tận, chẳng hẹn ngày gặp nhau.
♦ (Phó) Từng, đã, có lần. § Dùng như tằng . ◇Vương An Thạch : Thử vãng cự kỉ thì, Lương quy diệc vân tạm , (Cửu nhật tùy gia nhân du đông san ) Nóng đi đã bao lâu, Mát về lại bảo mới đây.
♦ (Phó) Không ngờ, ngờ đâu. ◇Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : Cự tiếp liễu hồi điều, hựu thị thôi từ , (Đệ 101 hồi) Không ngờ nhận được hồi đáp, lại là lời từ khước.
♦ (Liên) Nếu, như quả. ◇Quốc ngữ : Cự phi thánh nhân, bất hữu ngoại hoạn, tất hữu nội ưu , , Nếu chẳng phải thánh nhân thì không có lo ngoài ắt có lo trong.
♦ (Liên) Hoặc là, hay là. ◇Liệt Tử : Nhược tương thị mộng kiến tân giả chi đắc lộc da? Cự hữu tân giả da? Kim chân đắc lộc, thị nhược chi mộng chân da? 鹿? ? 鹿, ? (Chu Mục vương ) Nếu như là mộng thấy người kiếm củi bắt được con hươu? Hay là có người kiếm củi thực? Bây giờ đã thực được con hươu, thì ra mộng như là thực à?