Bộ 149 言 ngôn [9, 16] U+8AFE
35582.gif
Show stroke order nặc
 nuò
♦ (Động) Đáp ứng, ưng cho. ◎Như: bất khinh nhiên nặc không dám vâng xằng. ◇Sử Kí : Thiên nhân nặc nặc, bất như nhất sĩ chi ngạc ngạc , (Thương Quân truyện ) Nghìn người vâng dạ, không bằng một người nói thẳng.
♦ (Danh) Lời ưng chịu. ◎Như: Tục ngữ nước Sở có câu đắc hoàng kim bách cân, bất như đắc Quý Bố nhất nặc , được trăm cân vàng, không bằng được một lời ưng của ông Quý Bố. § Bây giờ gọi lời vâng, lời hứa là kim nặc là vì đó.
♦ (Danh) Dạ, vâng, ừ. ◇Luận Ngữ : Nặc, ngô tương sĩ hĩ , (Dương Hóa ) Vâng, tôi sẽ ra làm quan.
♦ (Danh) Lời phê hoặc chữ viết thêm vào mặt sau văn thư ngày xưa, biểu thị ưng cho. ◎Như: hoạch nặc kí tên kèm làm hiệu.
1. [唯諾] dụy nặc 2. [允諾] doãn nặc 3. [諾言] nặc ngôn 4. [一呼百諾] nhất hô bách nặc