Bộ 149 言 ngôn [9, 16] U+8B02
35586.gif
Show stroke order vị
 wèi
♦ (Động) Bảo, báo cho biết, nói với. ◇Luận Ngữ : Tử vị Tử Hạ viết: Nhữ vi quân tử nho, vô vi tiểu nhân nho : , (Ung dã ) Khổng Tử bảo Tử Hạ rằng: Ngươi hãy làm nhà nho quân tử, đừng làm nhà nho tiểu nhân.
♦ (Động) Bình luận, nói về. ◇Luận Ngữ : Tử vị thiều, tận mĩ hĩ, hựu tận thiện dã , , (Bát dật ) Khổng Tử nói về nhạc Thiều (của vua Thuấn): cực hay, lại vô cùng tốt lành.
♦ (Động) Nói. ◇Thi Kinh : Thùy vị Hà quảng? (Vệ phong , Hà quảng ) Ai nói sông Hoàng Hà rộng?
♦ (Động) Gọi là, gọi rằng. ◎Như: thử chi vị đại trượng phu thế mới gọi là bậc đại trượng phu.
♦ (Động) Cho là. ◇Tả truyện : Thần vị quân chi nhập dã, kì tri chi hĩ , (Hi Công nhị thập tứ niên ) Thần cho rằng nhà vua vào (nước Tấn), thì chắc đã biết rồi.
♦ (Động) Là. § Thông vi . ◇Thi Kinh : Túy nhi bất xuất, thị vị phạt đức , (Tiểu nhã , Tân chi sơ diên ) Say mà không ra, là tổn hại đức.
♦ (Động) Nhẫn chịu. § Cũng như nại . ◇Thi Kinh : Thiên thật vi chi, Vị chi hà tai? , (Bội phong , Bắc môn ) Trời thật đã làm như thế, Thì chịu chứ làm sao?
♦ (Động) Khiến, để cho. § Cũng như sử 使, nhượng . ◇Thi Kinh : Tự thiên tử sở, Vị ngã lai hĩ , (Tiểu nhã , Xuất xa ) Từ chỗ thiên tử, Khiến ta đến đấy.
♦ (Liên) Với, và. § Cũng như hòa , dữ . ◇Sử Kí : Tấn ư thị dục đắc Thúc Chiêm vi lục, Trịnh Văn Công khủng, bất cảm vị Thúc Chiêm ngôn ,, (Trịnh thế gia ) Tấm do đấy muốn được Thúc Chiêm để giết, Trịnh Văn Công sợ, không dám nói với Thúc Chiêm.
♦ (Danh) Ý nghĩa. ◎Như: vô vị chi sự việc không có nghĩa lí gì cả. ◇Hàn Dũ : Oa mãnh minh vô vị (Tạp thi ) Cóc nhái kêu vô nghĩa.
♦ (Danh) Họ Vị.
1. [將謂] tương vị 2. [無所謂] vô sở vị